K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2021

\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)

Pt : \(Cu+2H_2SO_{4đặc,nóng}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)

         1          2                            1            1           1

        0,1                                                    0,1

\(n_{SO2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

 Chúc bạn học tốt

31 tháng 8 2021

Cu + 2H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4 + 2H2O +SO2

0,1               \(\rightarrow\)                                  0,1

nCu\(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1 mol 

vSO2= 0,1 . 22,4= 22 4 ( lit)

20 tháng 2 2017

13 tháng 8 2019

Đáp án C

Cu +2H2SO4→ CuSO4+ SO2 + 2 H 2 O

n S O 2 = n C u = 0,05 mol

=> V S O 2 =0,05. 22,4 = 1,12 l

19 tháng 4 2019

29 tháng 6 2019

\(2Fe+6H_2SO_4\left(đặc\right)\underrightarrow{to}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,25=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56\approx9,333\left(g\right)\)

31 tháng 8 2021

\(n_{SO2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Pt : \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2\)\(O\)

        2           6                                 1                 3          6

        \(\dfrac{1}{6}\)                                                               0,25

\(n_{Fe}=\dfrac{0,25.2}{3}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56=9,3\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

5 tháng 3 2019

Đáp án đúng : C

22 tháng 3 2017

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc).Phương trình hóa học như sau: Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2Oa.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V.Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Phương trình phản...
Đọc tiếp

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc).Phương trình hóa học như sau: Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O

a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V.

Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Phương trình phản ứng như sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V

. Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong 100ml dd H2SO4 x (mol/lít) theo các phản ứng sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1) Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O (2) Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 4,48 lít khí SO2 (đktc). a.Lập các phương trình hóa học (1) và (2). b.Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. c.Để tác dụng vừa hết với các chất có trong dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 4M. Tính giá trị của x

. Bài 19: Hoà tan hết 17 gam hỗn hợp bột A gồm Al và FeCO3 trong 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí C (đktc). a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần để trung hoà hết lượng axit có trong dung dịch B

. Bài 20: Hoà tan hết 13 gam hỗn hợp bột A gồm Mg và Na2CO3 trong Vml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) và dung dịch C. a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 62,25 gam chất rắn. Tính V. 

0