K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2017

+ AaBb \(\dfrac{DE}{de}\) giảm phân cho 16 loại giao tử

+ AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử AB = Ab = aB = ab = 25%

\(\rightarrow\) muốn KG ở đề bài cho 16 loại giao tử thì cặp \(\dfrac{DE}{de}\) giảm phân cho 4 loại giao tử

\(\rightarrow\) xảy ra hiện tượng hoán vị gen

+ Sau khi giảm phân thu được giao tử AbDe = 4.5% \(\rightarrow\) tỷ lệ giao tử De = (4.5% : 25%) = 0.18 = dE (giao tử hoán vị) \(\rightarrow\) f = 36%


\(\rightarrow\)tỷ lệ giao tử DE = de = 0.5 - 0.18 = 0.32

+ P tự thụ: AaBb \(\dfrac{DE}{de}\) x AaBb \(\dfrac{DE}{de}\) (hoán vị 2 bên f = 36%)

+ KH mang tính trạng trội ở đời con (em xem lại đề xem có cho KH mang mấy tính trạng trội ko nha!. Nếu ko có em phải chia các TH mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng trội ....)

10 tháng 8 2017

Đáp án B

Ab De = 0,25Ab × DeDe = f/2=0,18

→f=36%

6 tháng 10 2017

Lời giải chi tiết :

Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%

ð Giao tử De chiếm tỉ lệ 4,5% : 0,25 = 18%

ð Tần số hoán vị gen f = 36%

ð Đáp án D

12 tháng 12 2021

C

12 tháng 12 2021

B. Aabb

15 tháng 1 2016

Quy ước :dài, a: tròn, B: sớm, b: muộn
TLKH tròn, muộn (ab//ab) = 144/3600 = 4%
Cây P tự thụ phấn và HVG ở 2 giới với tần số bằng nhau nên:
Tỉ lệ giao tử ab đực = tỉ lệ gtử ab cái = căn bậc 2 của 4% = 0,2 <25% nên ab là giao tử hoá vị
=> kiểu gen cây P: Ab//aB, tần số HVG = 0,2 x 2 = 0,4 = 4%
P: Ab// aB x Ab//aB, HVG ở 2 giới với tần số 4%
G: (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB) (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB)
Nhân vào thành các tổ hợp gen => xác định TLKH dài, muộn -> Nhân với 3600 = số cây dài, muộn.
(Chú ý chỉ nhân tlệ giao tử thể hiện kiểu hình dài, muộn chứ ko cần xđịnh hết các kiểu hình,
thậm chí nếu bạn đã tính nhiều lần có thể ap dụng ngay TLKH dài, muôn = 1 (0,3) (0,3) + 2(0,3)(0,2)

15 tháng 1 2016

Bạn Trần Hải An trả lời đúng phương pháp, chú ý Tần số hoán vị gen 0,4 = 40%.

Số cây hạt dài chín sớm: A-B-=(0,5+aabb)=0,54*4000=2160 cây.

27 tháng 11 2017

Chọn B.

ta thấy tỷ lệ cây lùn hạt trong chiếm khoảng ab/ab =0,04

→ ab = 0,2< 0,25 là giao tử hoán vị; ab = AB = f/2

f = 40%

Kiểu gen của P:   A b a B  ; f = 40%.

17 tháng 10 2019

6 tháng 1 2017

Đáp án D

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thu được ở

Cao (A_), thấp (aa)

Đỏ (B_), trắng (bb)

P: cao, đỏ dị hợp tự thụ phấn (AaBb x AaBb)

à F1: Thấp, đỏ aaB_ = 21% à aabb = 4% = 20%x20% (hoán vị 2 bên)

KG P: Ab/aB  x  Ab/aB à giao tử: Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%

9 tháng 10 2018

Đáp án A

Cao (A_), thấp (aa)

Đỏ (B_), trắng (bb)

P: cao, đỏ dị hợp tự thụ phấn (AaBb x AaBb)

à F1: Thấp, đỏ aaB_ = 21% à aabb = 4% = 20%x20% (hoán vị 2 bên)

KG P: Ab/aB  x  Ab/aB à giao tử: Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.

Số khẳng định chính xác:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
7 tháng 4 2019

Đáp án C

Cao (A) > thấp (a)

Dài (B) > tròn (b)

Chín sớm (D) > muộn (d)

A liên kết với B

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd

F1: Ab/aB Dd

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)

F2: A_bbD_ = 18%

à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,

abd = 10%x50% = 5%

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%

à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH