Câu 4: Ở một số loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng, gen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b qui định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây thứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có A thân cao >> a thân thấp
B đỏ>> b vàng
D tròn >> d dài
Aa x Aa → 0,75A-
%A-bbD- = 0,12 => %bbD- = 0,16 => %bbdd = 0,09.
Nếu hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau:
B d b D → y b d thì B D b D → 0 , 5 - y b d
=>y(0,5 – y) = 0,09, vô nghiệm.
Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra 1 bên => xảy ra ở
B d b D cho bd với tỷ lệ 0 , 09 0 , 5 = 0 , 18 < 0 , 25 thỏa mãn
F 1 : A a B D b d = 0 , 5 0 , 18 x 0 , 5 x 2 = 0 . 09 = 9 %
Chọn B
Đáp án C
A cao >> a thấp; B ngọt >> b chua.
P: cao ngọt tự thụ
F1: 4 KH với thấp chua = 4% = aabb => có hoán vị gen
ab = 20% à f = 40% à KG P: Ab/aB
A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. à đúng, AABB/A-B- = 4%/54% = 2/27
B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. à đúng
C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm à sai, f = 40% à khoảng cách = 40cM
D. F1 có 10 loại kiểu gen. à đúng
Chọn C
A cao >> a thấp; B ngọt >> b chua.
P: cao ngọt tự thụ
F1: 4 KH với thấp chua = 4% = aabb => có hoán vị gen
ab = 20% à f = 40% à KG P: Ab/aB
A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. à đúng, AABB/A-B- = 4%/54% = 2/27
B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. à đúng
C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm à sai, f = 40% à khoảng cách = 40cM
D. F1 có 10 loại kiểu gen. à đúng
Rút gọn tỉ lệ đề bài : 9 tròn, ngọt, sớm : 3 tròn, chua, muộn : 3 dài, ngọt, sớm : 1 dài, chua, muộn
Xét riêng từng cặp tính trạng
Tròn : dài = 3:1 => Aa x Aa
Ngọt : chua = 3:1 => Bb x Bb
Sớm : muộn = 3:1 => Dd x Dd
(3:1)(3:1)(3:1) # 9:3:3:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau
(tròn : dài).(ngọt : chua) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Bb phân li độc lập
(tròn : dài).(sớm : muộn) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Dd phân li độc lập
Nhận thấy các cặp tính trạng ngọt-sớm và chua-muộn luôn đi liền với nhau => các cặp gen Bb và Dd nằm trên 1
cặp NST
Ko có kiểu hình ngọt-muộn => BD/bd (liên kết hoàn toàn)
=>Aa BD/bd x Aa BD/bd
Đáp án A
Đáp án A
P. (Aa + Bb) Dd x (Aa + Bb) Dd
Cây cao, vàng, dài = 5,25% = 21% vao, vàng x 25% dài
⇒thấp, vàng = 4%
⇒cao, đỏ = 54%
Vậy số cây cao, đỏ, tròn = 54%. 75%. 20000 = 8100
Đáp án C
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
=> Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có
=> gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa
=> Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua
=> không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới
=> kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
=> Nhận định 2, 6 đúng
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa
ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
Đáp án A