K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2017

Bài 1:

-Gọi công thức là AO3

%O=\(\dfrac{16.3}{A+16.3}.100=60\rightarrow\)A+16.3=\(\dfrac{16.3.100}{60}=80\rightarrow A=80-48=32\)

\(\rightarrow\)A là lưu huỳnh: S

23 tháng 10 2017

Bài 2:

-Gọi công thức là R2On

%R=\(\dfrac{2R}{2R+16n}.100=80\rightarrow\)200R=80(2R+16n)

\(\rightarrow\)200R=160R+1280n\(\rightarrow\)40R=1280n\(\rightarrow\)R=32n

n=1\(\rightarrow\)R=32(loại)

n=2\(\rightarrow\)R=64Cu)

n=3\(\rightarrow\)R=96(loại)

-Vậy kim loại là Cu

giúp dùm mình  nha, cần gấp. thanks nhìucâu 1a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần- Tính phân tử khối của hợp chất.- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O - Tính nguyên tử khối, cho biết...
Đọc tiếp

giúp dùm mình  nha, cần gấp. thanks nhìu

câu 1

a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần

- Tính phân tử khối của hợp chất.

- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O 

- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.

- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.

- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.

- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?

3
23 tháng 7 2016

giải cụ thế ra giúp mình nhé.

17 tháng 7 2021

Phân tử : $XO_3$

Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 16.3}.100\% = 40\%$

$\Rightarrow X = 32(S)$

PTK = 32 + 16.3 = 80

X là lưu huỳnh, kí hiệu : S

5 tháng 7 2016

%X=100% -58,79%= 41,21%

Ta có : \(\frac{X_2}{32}\)=\(\frac{58,79}{41,21}\)= X2.41,21=32.58,79

=> 82,42X= 1881,28

=> X= 23( Na : Natri)

PTK(Na2S)= 23.2+32= 46+32= 78 (đvC)

4 tháng 7 2016

CT: X2S. Trong đó: 2X/32 = 58,79/41,21 ---> X = 23 (Na: Natri), KH: 1123Na

PTK: = 23.2 + 32 = 78 (đvC)

8 tháng 10 2020

 Hợp chất tạo nên bởi 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử O.

Do vậy hợp chất có dạng: YO2YO2

MYO2=Y+16.2=Y+32MYO2=Y+16.2=Y+32

→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)

Vậy Y là S (lưu huỳnh).

Suy ra : 

MSO2=32+16.2=64(u)=MCuMSO2=32+16.2=64(u)=MCu

Phân tử chất này nặng bằng nguyên tử Cu.

9 tháng 7 2021

Ta có :

NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)

=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :

             32 : 50% = 64 (đvC)

Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi

=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O

=> 64 đvC           = NTKY + 32 đvC

=> NTKY = 32 đvC

=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )

4 tháng 8 2021

Gọi CTHH của hợp chất là $XO_3$

Ta có :

$\%X = \dfrac{X}{X + 16.3}.100\% = 40\% \Rightarrow X = 32$

PTK của hợp chất = 32 + 16.3 = 80 đvC

X là lưu huỳnh, KHHH : S

Gọi ct chung: `X_2O_3`

Ta có: `PTK = x*2+16*3 = 102 <am``u>`

`x*2+48 = 102 <am``u>`

`x*2=102 - 48`

`x*2=54`

`-> x= 54 \div 2`

`-> x=27 <am``u>`

Ta có: Nguyên tử `X` có khối lượng nguyên tử là `27 am``u`

`-> \text {X là nguyên tố Aluminium (Nhôm) có kí hiệu hóa học là Al}.`

k biet nx

 

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

 

2
30 tháng 8 2021

Câu 4 : 

a)

$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$

b)

$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$

KHHH : C

30 tháng 8 2021

Câu 3 : 

Với dạng bài này, phương pháp làm là : 

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

- Tổng số hạt = 2p + n

Tổng số hạt mang điện là : 2p

Tổng số hạt không mang điện là : n

Từ số lập hệ phương trình, tìm được p và n