K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2017

Tổng số NST đơn trong các hợp tử là 720; trong đó 1/12 là NST giới tính
=> số NST giới tính là 720/12 = 60

Gọi số hợp tử cái là a; hợp tử đực là b
=> 2a + 2b = 60

Số NST giới tính X là a + 2b
Số NST giới tính Y là a

=> a + 2b = 2a

Hệ phương trình

2a + 2b = 60
a + 2b = 2a => 2b - a = 0

=> a = 20; b = 10

Tỉ lệ sống sót của hợp tử đực là 7/10 => số cá thể đực là 10.7/10 = 7

Tỉ lệ sống sót của hợp tử cái là 40% => số cá thể cái là 20.40% = 8

3 tháng 11 2016

- Số NST giới tính là: 720 : 12 = 60 (NST)

- Số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y, suy ra:

  • Số NST Y là: 60 / 3 = 20
  • Số NST X là: 20 * 2 = 40.

=> Số hợp tử XY là 20, số hợp tử XX là 10.

- Số cá thể đực (XX) được phát triển từ hợp tử là: 10 * 7/10 = 7

- Số cá thể cái (XY) được phát triển từ hợp tử là: 20 * 40% = 8

1 tháng 11 2016

Trong mỗi hợp tử có 2 nst giới tính

=> 2nst ứng vs 1/12 => 2n= 24

=> Số hợp tử đc tạo ra là 720/24= 30 hợp tử chứa 60 nst giới tính ( cả X và Y)

Số nst X gấp 2 lần Y=> có 40 nst X 20 nst Y

=> số hợp tử XY là 20. số hợp tử XX là 30-20= 10

=> số cá thể đực là 20*40%= 8 cơ thể

số cá thể cái là 10*7/10= 7 cá thể

Ở 1 loài ĐV cá thể đực thuộc giới đồng giao tử, cá thể cái thuộc giới dị giao tử. Quá trình thụ tinh tạo ra 1 số hợp tử với tổng số NST đơn là 936 Trong đó có 1/13 là NST giới tính với số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Ya. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử nói trên. Biết rằng tỉ lệ phát triển từ hợp tử thành cá thể đực là 100%, từ...
Đọc tiếp

Ở 1 loài ĐV cá thể đực thuộc giới đồng giao tử, cá thể cái thuộc giới dị giao tử. Quá trình thụ tinh tạo ra 1 số hợp tử với tổng số NST đơn là 936 Trong đó có 1/13 là NST giới tính với số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y

a. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử nói trên. Biết rằng tỉ lệ phát triển từ hợp tử thành cá thể đực là 100%, từ hợp tử thành cá thể cái là 75%

b. Để có đủ số giao tử thỏa mãn quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử nói trên môi trường tb đã phải cung cấp 15600 NST đơn cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?

c. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%. Tính số NST giới tính bị hao phí trong quá trình hình thành nhóm cá thể nói trên?

2
26 tháng 11 2021

 

 

a) nhéundefined

B)

undefined

 

 

26 tháng 11 2021

QUÊN còn câu c) nhé

undefined

31 tháng 3 2021

a.

Số lượng NST giới tính = 1/23 . 920 = 40 NST

=> Có 20 cặp NST giới tính

=> Có 20 hợp tử

=> 2n = 920 : 20 46

b.

Tổng số hợp tử là 20

Gọi a là số hợp tử XX, b là số hợp tử XY

Số NST giới tính X: a + 2b

Số NST giới tính Y: a

Ta có: a + b = 20

          a = 1/7 (a + 2b)

=> a = 5, b = 15

c.

Số NST trong 1 tế bào là 705 : (24 - 1) = 47

Do số NST X gấp đôi Y nên bộ NST giới tính của hợp tử là XXY -> 44A + XXY

- Cơ chế tạo thành: cặp NST giới tính của bố hoặc mẹ không phân ly tạo ra 2 giao tử, 1 loại giao tử mang 2 NST của cặp, 1 loại không mang NST của cặp. 

XX + Y -> XXY

X + XY -> XXY

 

Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử...
Đọc tiếp

Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.

a/ Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II

b/ Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).

Giúp mình với, mình đang cần gấp..!!Thank

2
30 tháng 11 2016

a) Xét hợp tử XYY=> Bố phải cho giao tử YY. mẹ cho giao tử X

=> Rối loạn phân ly giảm phân 2

b) Ta có 4 hợp tử XXX => có 4 giao tử XX

4 hợp tử XYY => có 4 giao tử YY

8 hợp tử XO => có 8 giao tử O

=> Tổng có 4+4+8= 16 giao tử đột biến

Có 23 hợp tử XX 23 XY => có 23+23= 46 giao tử của bố đc thụ tinh

Mà 46 giao tử ứng 25% => tổng số giao tử của bố tạo ra là 46/0.25 + 16= 200 giao tử

=> Tỉ lệ giao tử đột biến là 16/200= 0.08= 8%

26 tháng 2 2017

a) xét hợp tử XYY là do hợp tử ĐB YY thụ tinh với giao tử bình thường X
=> cá thể sinh ra các giao tử ĐB có cặp NST YY
xét hợp tử XXX là do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X
xét hợp tử XO là do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X
=> cá thể này đã sinh ra các loại giao tử đột biến là XX,YY và O là do cặp NST XY không phân li ở lân phân bào 2 của giám phân

31 tháng 5 2019

Chọn đáp án A

1. Đúng. Trên các NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính SRY còn có các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính. Trên NST Y có 78 gen, còn trên X có nhiều gen hơn vì kích thước X lớn hơn.

VD: gen gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên NST giới tính X.

2, 3. Sai. Ở các loài động vật, NST giới tính gồm 1 cặp tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở giới đực và giới cái.

Các cơ chế xác định giới tính X-Y: ở người và đa số động vật có vú, XX-con cái, XY - con đực; ở chim, bướm, bò sát... XX - con đực, XY - con cái,...

4. Sai. Trên NST X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của X di truyền chéo, gen nằm trên vùng không tương đồng của Y di truyền thẳng, còn gen nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y thì tuân theo quy luật phân li của Menden.

→ Chỉ có câu số 2 đúng → Số đáp án đúng là 1

11 tháng 1 2019

Chọn đáp án A

1. Đúng. Trên các NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính SRY còn có các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính. Trên NST Y có 78 gen, còn trên X có nhiều gen hơn vì kích thước X lớn hơn.

VD: gen gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên NST giới tính X.

2, 3. Sai. Ở các loài động vật, NST giới tính gồm 1 cặp tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở giới đực và giới cái.

Các cơ chế xác định giới tính X-Y: ở người và đa số động vật có vú, XX-con cái, XY - con đực; ở chim, bướm, bò sát... XX - con đực, XY - con cái,...

4. Sai. Trên NST X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của X di truyền chéo, gen nằm trên vùng không tương đồng của Y di truyền thẳng, còn gen nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y thì tuân theo quy luật phân li của Menden.

→ Chỉ có câu số 2 đúng → Số đáp án đúng là 1.

7 tháng 7 2017

Tổng số NST đơn trong các hợp tử là 720; trong đó 1/12 là NST giới tính
=> số NST giới tính là 720/12 = 60

Gọi số hợp tử cái là a; hợp tử đực là b
=> 2a + 2b = 60

Số NST giới tính X là a + 2b
Số NST giới tính Y là a

=> a + 2b = 2a

Hệ phương trình

2a + 2b = 60
a + 2b = 2a => 2b - a = 0

=> a = 20; b = 10

Tỉ lệ sống sót của hợp tử đực là 7/10 => số cá thể đực là 10.7/10 = 7

Tỉ lệ sống sót của hợp tử cái là 40% => số cá thể cái là 20.40% = 8

17 tháng 12 2018

cho mình hỏi?????

19 tháng 10 2017

Đáp án B

(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma: sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào xoma.

(2) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường: đúng.

(3) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái: sai, NST giới tính gồm 1 cặp nhưng khác nhau ở giới đực và giới cái.

(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY: sai, điều này chỉ đúng với ruồi giấm và các loài động vật có vú.

(5) Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân theo quy luật phân li: sai.

Vậy ý đúng là (2)

19 tháng 12 2019

Đáp án A

Locus 1 và 2 cùng nằm trên 1 NST thường ta coi như 1 gen có 4 alen

Số kiểu gen tối đa là: 10

Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2

Locus 3: trên vùng không tương đồng của NST X, Locus 4 : trên vùng tương đồng của X và Y → trên X coi như 1 gen có 4 alen

+ Giới XX : 10 →Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2

+ Giới XY : 4×2=8

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu gen tối đa là : 10 × (10+8) = 180

(2) sai, số kiểu gen tối đa của con cái dị hợp 2 cặp gen là : 2×4×2 +2×4×4=48

(3) đúng, số kiểu gen tối đa của các cá thể đực là 40

(4) đúng, số loại kiểu gen đồng hợp là 16