K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2017

2 a. Ptc cái mắt đỏ (XAXA ) x đực mắt trắng (XaY)
G XA Xa:Y
F1 XAXa : XAY
F1xF1 XAXa x XAY
G XA : Xa XA : Y
F2 XAXA : XAXa : XAY : XaY
b. Ptc cái mắt trắng (XaXa) x đực mắt đỏ (XÂY)
G Xa XA : Y
F1 XAXa : XaY
F1xF1 XAXa x XaY
G XA : Xa Xa : Y
F2 XAXA : XaXa : XAY : XaY

21 tháng 3 2019

Đáp án C

P: XAXa × XaY

F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY

– Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2;

→ (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)

Xét các phát biểu của đề bài: 

(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 31,25%

(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8

(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.

(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16

Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16

→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Vậy có 3 kết luận đúng

27 tháng 2 2018

Đáp án D

Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng → P: XBXb x XBY → F1: 1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY

Giới cái F1: (1/2XBXB : 1/2XBXb) → giảm phân cho 3/4XB : 1/4Xb.

Giới đực F1: (1/2XBY : 1/2XbY) → giảm phân cho (1/4XB : 1/4Xb: 1/2Y)

F1 tạp giao: (3/4XB : 1/4Xb) x (1/4XB : 1/4Xb : 1/2Y)

Mắt trắng ở F2: XbXb = 1/16, XbY = 1/8

Vậy mắt trắng F2 có tỉ lệ: 1XbXb : 2XbY → 2/3 rồi mắt trắng là ruồi đực.

24 tháng 1 2018

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:1/4×1/2+3/4×1/4=31,25% → (1) đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 3/4×1/4, ruồi đực mắt trắng: 3/4×1/2 → (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:1/4×1/4=0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:3/4×1/4+1/4×1/4=0,25 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: A

17 tháng 9 2017

Đáp án C

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 1 4 × 1 2 + 3 4 × 1 4 = 31 , 25 %  → (1) đúng

(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 3 4 × 1 4 , ruồi đực mắt trắng 3 4 × 1 4 → (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:  1 4 × 1 4 = 0 , 0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:  3 4 × 1 4 + 1 4 × 1 4 = 0 , 25

→ (4) đúng

28 tháng 5 2019

Đáp án A

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 31,25% (1) đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng  3/16, ruồi đực mắt trắng: 3/8(3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: 0,25 (4) đúng

13 tháng 11 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb (P dị hợp 2 cặp gen)

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5× (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5× (f/2) = 3/32 → không TM

3 tháng 2 2018

Đáp án B

30 tháng 5 2017

Đáp án C

A : mắt đỏ >> a : mắt trắng ; B : thân xám >> b : thân đen

Pt/c : AAXbXb   x   aaXBY

+ P: AA x aa à F1 : Aa ; F1 x F1 : Aa x Aa à F2 : 1 4  AA : 2 4 Aa : 1 4 aa ; F2 x F2 : ( 1 2 A : 1 2 a) x (( 1 2 A : 1 2 a) à F3 : 1 4 A A : 2 4 Aa : 1 4 aa

+ P: XbXb x XBY à F1: 1 2 XBXb : 1 2 XbY ; F1 x F1 : XBXb  x  XbY

à F2: 1 4 XBXb : 1 4 XBY : 1 4 XbXb : 1 4 XbY .

F2 x F2: ( 1 2 XBXb : 1 2 XbXb) x ( 1 2 XBY : 1 2 XbY)

G F2 : ( 1 2 XB : 3 4 Xb ) x ( 1 4 XB : 1 4 Xb : 1 2 Y)

F3 : XbY = 3 4 . 1 2 = 3 8 ; XBY = 1 4 . 1 2 = 1 8  

à Ruồi đực ở F3 là:  4 8 = 1 2

+ Ở F3 ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: A- XbY = 3 4 . 3 8 = 9 32  

Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: 9 32 . 1 2 = 9 16  

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

A. 1                        

B. 4                       

C. 3                       

D. 2

1