trộn dung dịch có chứa 32g đồng sunfat với 250ml dung dịch Na0H lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa với nước lọc đến khi khối lượng không đổi được M g
a) tính khối lượng M ?
b) tính khối lượng các chất có trong nước lọc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=0,5mol\)
\(n_{KOH}=0,3mol\)
a) \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,5 0,3 0,3 0,3
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^O}CuO+H_2O\)
0,3 0,3
b)\(m_{CuO}=0,3\cdot80=24\left(g\right)\)
c) \(m_{K_2SO_4}=0,3\cdot174=52,2\left(g\right)\)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol) ; n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
Ban đầu : 0,5 0,3 (mol)
Phản ứng : 0,15 0,3 (mol)
Sau phản ứng: 0,35 0 0,35 0,35 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
0,35 0,35 (mol)
$m_{CuO} = 0,35.80 = 28(gam)$
c)
$m_{CuSO_4\ dư} = 0,35.160 = 56(gam)$
$m_{K_2SO_4} = 0,15.174 = 26,1(gam)$
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => CuCl2 hết, NaOH dư
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2------>0,4-------->0,2------->0,4
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2-------------->0,2
=> mCuO = 0,2.80 = 16(g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=20-0,4.40=4\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nCuSO4= 32/160=0.2 mol
nNaOH= 2*0.25=0.5 mol
2NaOH + CuSO4 --> Na2SO4 + Cu(OH)2
Bđ: 0.5_______0.2
Pư: 0.4_______0.2_______0.2________0.2
Kt: 0.1________0________0.2________0.2
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
0.2___________0.2
mCuO= 0.2*80=16g
mNaOH ( dư) = 0.1*40=4g
mNa2SO4= 0.2*142=28.4g
Nung đến khối lượng ko đổi: \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 1 0,4
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ FeCl2 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeCl2
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=1-\left(0,4.2\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,4.72=28,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
) PTHH : CuCl2 + 2NaOH => Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 => CuO + H2O
Số mol của NaOH là : .nNaOH = m/M = 20g : 40g = 0,5g
Theo PTHH thì nCuCl2 = nNaOH/2
Mà nNaOH/2 = 0,5g/2 = 0,25mol
So sánh số mol của CuCl2 và NaOH : nCuCl2 < nNaOH/2
.Vậy NaOH là chất dư và dư 0,05 mol
Số mol của Cu(OH)2 là : nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
Số mol của CuO là : nCuO = nCu(OH)2 = 0,2 mol
.Khối lượng của CuO là : mCuO = n . M = 0,2 mol . 08g = 16g
Khối lượng NaOH dư (chất tan trong dd) là :
mNaOH = n . M = 0,05 mol . 40g = 2 g
Khối lượng của CuCl2 là : mCuCl2 = n . M = 0,2 mol . 135g = 27 g
Khối lượng của Cu(OH)2 là : mCu(OH)2 = n . M = 0,2 mol . 98g = 19,6g
Khối lượng của NaCl (chất tan trong dd) là : mNaCl = (mCuCl2 + mNaOH) - mCu(OH)2 .= (27 g + 20 g) - 19,6 g = 27,4 g
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01(mol)\\ n_{KOH}=\dfrac{28.10}{100.56}=0,05(mol)\\ a,CuCl_2+2KOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2KCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \dfrac{n_{CuCl_2}}{1}<\dfrac{n_{KOH}}{2}\Rightarrow KOH\text{ dư}\\ b,n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8(g)\)
\(c,n_{KCl}=0,02(mol);n_{KOH(dư)}=0,05-0,01.2=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,01.98=0,98(g);m_{KCl}=0,02.74,9=1,49(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} C\%_{KCl}=\dfrac{1,49}{1,35+28-0,98}.100\%=5,25\%\\ C\%_{KOH(dư)}=\dfrac{0,03.56}{1,35+28-0,98}.100=5,92\% \end{cases}\)