2, Cho 5,6 bột Fe vào 100 ml dd CuSO4 0,5 M (D = 1.08 g/mol) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y. Lọc lấy chất rắn X đem hòa tan trong dd HCl dư thấy m chất rắn không tan.
a. Tính m (khối lượng)
b. Tính C% các chất ta có trong dd Y
Kim loại dư thì ko tính C% nhé Thương!
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- Dung dịch Y là dd FeSO4, chất rắn X là Cu.
+) \(V_{ddCuSO_4}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> Fe dư, CuSO4 hết nên tính theo \(n_{CuSO_4}\)
Vì: Cu không tác dụng được với dd HCl nên chất rắn không tan là Cu.
=> \(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
b, - Chất có trong ddY thu được chỉ có mỗi FeSO4.
- Ta có: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
- Ta lại có: \(n_{Fe\left(fản-ứng\right)}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Fe\left(f.ứ\right)}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=1,08.100=108\left(g\right)\\ =>m_{ddY}=2,8+108-3,2=107,6\left(g\right)\)
- Nồng độ phần trăm của chất có trong ddY:
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{7,6}{107,6}.100\approx7,063\%\)
LƯU Ý: Nếu chất dư là kim loại thì nó là ko tan vì dd đã bão hòa chứ ko thể tính C% nhé!