K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2021

1 isn't she

2 don't we

3 haven't you

4 do they

5 didn't he

5 aren't they

6 aren't they

7 did she 

8 can't he

9 won't he

10 hadn't they

20 tháng 8 2021

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. ... Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra

EX: We are not late, are we?

She is from Viet Nam, isn't she?

You have studied English for 8 years, haven't you?

20 tháng 8 2021

+ Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy

+ Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai

+ Câu hỏi đuôi bao gồm 2 phần:  Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Bằng việc thêm một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề đó ta có thêm câu hỏi đuôi

Ví dụ:

This pucture is beautiful, isn't it?

Your favorite food is noodles, isn't it?

You are students, aren't you?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. I've been in Nha Trang for five days.

(Tôi đã đi Nha Trang năm ngày.)

b. I've visited China, Singapore and Thailand.

(Tôi đã thăm Trung Quốc, Singapore, Thái Lan.)

c. I've visit many famous attractions. I've eaten a lot of cuisines.

(Tôi đã đến nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng nữa. Mình đã ăn rất nhiều món ngon.)

10 tháng 7 2018

You have a high IQ, don't you?

You are a scientist, aren't you?

10 tháng 7 2018

Answer:

1. You can play the violin , can't you ?

2. She couldn't play badminton , could she ?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. An ostrich.

(Con vật nào di chuyển rất nhanh? – Đà điểu.)

2. An elephant.

(Con vật nào không chạy, bay hoặc bơi? – Voi.)

3. A whale.

(Con vật nào nhảy và bơi? – Cá voi.)

4. A scorpion.

(Con vật nào không lớn hơn quyển sách này? – Bọ cạp.)

5. A camel.

(Con vật nào không uống nhiều nước? – Lạc đà.)

6. A monkey.

(Con vật nào leo trèo giỏi hơn đười ươi/ khỉ đột? – Khỉ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: Does it feed its babies milk? (Nó có cho con ăn sữa không?)

B: No. (Không.)

A: Has it got feathers and wings? (Nó có lông vũ hay cánh không?)

B: No. (Không.)

A: Has it got fins? (Nó có vây không?)

B: No. (Không.)

A: Has it got scales? (Nó có vảy không.)

B: No. It's an amphibian. (Không. Nó là động vật lưỡng cư mà.)

A: Is is a frog? (Nó là con ếch à?)

B: Yes, it is. (Đúng rồi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. a

2. c

3. c

4. b

5. b

6. c

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. Can elephants hear with their ears and their feet? - Yes, they can.

(Voi có nghe được bằng tai và bằng chân không? _ Có, chúng có thể.)

2. How big can a gorilla grow- 250 kilos.

(Một con khỉ đột có thể phát triển lớn đến mức nào? – 250kg.)

3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion kill a human? - Some can and some can't.

(Một số loài bọ cạp rất nguy hiểm. Bọ cạp có thể giết người không? – Một số có và một số không.)

4. Camels don't drink a lot of water. How many months can a camel survive without water? - Six months.

(Lạc đà không uống nhiều nước. Lạc đà có thể sống được bao nhiêu tháng nếu không có nước? – 6 tháng.)

5. How far can an eagle see? It can see a small animal from a distance of - one kilometre.

(Đại bàng có thể nhìn thấy bao xa? Nó có thể nhìn thấy một con vật nhỏ từ khoảng cách – 1km.)

6. Ostriches can't fly but how fast can they run? - Sixty-five kilometres an hour.

(Đà điểu không thể bay nhưng chúng chạy nhanh đến mức nào? 65km/h.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

A: Do you ever play music or dance?

B: Yes, very usually.

A: Do you ever wear or make crazy clothes or costumes?

B: No, never.

A: Do you ever give presents to people?

B: Yes, sometimes.

A: Do ever go out with your family or friends?

B: Yes, very often.

A: Do you ever visit people or invite people to your house?

B: Yes, very usually.

A: Do you ever have a special family meal?

B: Yes, sometimes, on special days.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc khiêu vũ không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ mặc hoặc làm những bộ quần áo hoặc trang phục điên rồ không?

B: Không, không bao giờ.

A: Bạn có bao giờ tặng quà cho mọi người không?

B: Có, đôi khi.

A: Có bao giờ đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn đã bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt?

B: Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: Are you good at PE?

(Bạn có giỏi môn Thể dục không?)

B: No, I’m not.

(Mình không giỏi môn Thể dục.)

A: When’s our next geography exam?

(Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)

B: It’s next Thusday.

(Thứ Năm tuần sau.)

A: Are you a maths genius?

(Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)

B: No, I’m not.

(Không, tôi không phải.)

A: Is your science notebook organised?

(Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)

B: Yes, it is.

(Có.)

A: Have we got an ICT class tomorrow?

(Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)

B: Yes, we’ve.

(Có.)

A: Do you study other languages, like Spanish?

(Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)

B: No, I don’t. I just study English.

(Không. Mình chỉ học tiếng Anh.)

A: Have you got history homework today?

(Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)

B: No, I haven’t. But I have geography homework.

(Không. Nhưn mình có bài tập Địa lý.)

A: Do you think that our English textbook is interesting?

(Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)

B: Yes, I do. I think it’s quite good.

(Có. Mình nghĩ nó khá hay.)

A: How many art teachers are there in the school?

(Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)

B: There are 4 art teachers.

(Có 4 giáo viên Mỹ thuật.)