K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2019

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Giả sử hình chữ nhật là ABCD.

Trên AB, 2 giao điểm là E và G.

Trên BC hai giao điểm là I và H.

Trên CD hai giao điểm là L và M. Giao điểm trên AD là N. Hình thang tại đỉnh B có giao điểm là P, điểm trên đường gấp khúc IL là K.

Kẻ KQ ⊥ CD, gọi điện tích phẩn gạch đậm là S.

Ta có: S = S A B C - S A N E - S B H P G - S I C Q K - S D M N

Dùng thước chia khoảng đo các đoạn (mm):

AB, AD, AE, AN, PG, GB, BH, IC, CQ, QK, LQ, DM

30 tháng 11 2018

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)

Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).

Diện tích hình thang vuông GLMF là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình thang vuông CDEN là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:

SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN

= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6

= 33,5 (cm2).

Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:

33,5.(10000)2 = 33,5.108 (cm2) = 33,5 (ha)

(Lưu ý: tỉ lệ 1 : 10 000 tức là 1cm trên bản đồ ứng với 10 000cm trên thực tế. Suy ra, 1cm2 trên bản đồ ứng với (10 000)2 cm2 trên thực tế)

7 tháng 7 2018

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)

Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).

Diện tích hình thang vuông GLMF là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình thang vuông CDEN là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:

SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN

= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6

= 33,5 (cm2).

Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:

33,5.10 000 = 335 000 (cm2) = 33,5 m2.

10 tháng 2 2019

                   Giải

Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)

Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).

Diện tích hình thang vuông GLMF là:

\(\frac{\left(GL+FM\right).LM}{2}=\frac{\left(1+2\right).2}{2}=3\left(cm^2\right)\)

Diện tích hình thang vuông CDEN là:

\(\frac{\left(CN+DE\right).EN}{2}=\frac{\left(2+4\right).2}{2}=6\left(cm^2\right)\)

Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:

SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN

= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6

= 33,5 (cm2).

Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:

33,5.10 000 = 335 000 (cm2) = 33,5 m2.

2 tháng 10 2023

Đổi `2cm4mm=24mm`

Chiều daì của hồ :

`24xx5000=120000(mm^2)`

Chiều rộng của hồ :

`9xx5000=45000(mm^2)`

Diện tích của hồ :

`120000xx45000=5400000000(mm^2)=5400km^2`

21 tháng 5 2021

tỉ số 9/16

6 tháng 10 2019

Giải:

Đổi:2cm4mm=24mm

Diện tích hồ nước trên bản đồ là:

24.9=216(mm2)

Diện tích hồ nước trên thực địa là:

216.5000=1080000(mm2)

Đổi:1080000mm2=1,08 m2

Đ/S:1,08m2

4 tháng 11 2020

Đổi 2 cm 4 m = 24 m

Diện tích hồ nước trên thực tế là :

       (24 nhân 9) nhân 5000 = 1 080 000 (mm vuông)

Đổi 1 080 000 mm vuông = 108 dm vuông

           Đáp số:180 dm vuông

30 tháng 11 2018

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :

5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m

Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m

Chu vi mảnh đất là :

50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :

50 ⨯ 30 = 1500 ( m 2 )

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :

30 ⨯ 40 : 2 = 600  ( m 2 )

Diện tích mảnh đất là :

1500 + 600 = 2100  ( m 2 )

Đáp số : Chu vi 180m

Diện tích 2100 ( m 2 )

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là: 5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là: 3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là: 3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m Chu vi mảnh đất là: 50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 50 ⨯ 30 = 1500 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là: 30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích mảnh đất là: 1500 + 600 = 2100 (m2) Đáp số: Chu vi 180m Diện tích 2100m2 Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 4 Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó. Hướng dẫn giải - Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh. - Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯ . - Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao. Bài giải Diện tích cái sân hình vuông là: 30 ⨯ 30 = 900 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 900 × = 720 (m2) Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là: 720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m) Đáp số: 60m