K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2017

1. Có 2 cách khởi động Word.

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màng hình.

-Nháy nút Start, trỏ chuột vào All proggram và chọn Microsoft Word.

2. Các thành phần trong văn bản gồm:

- Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Phần lớn các kí tự có thể nhập từ bàn phím.

- Từ: Từ là dãy các kí liền tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách và dấu xuống dòng. Từ trong soạn thảo văn bản tương ứng với từ đơn trong Tiếng Việt.

- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng.

- Đoạn: Trong soạn thảo văn bản, đoạn gồm một hoặc nhiều câu liện tiếp nằm giữa hai dấu xuống dòng. Dấu xuống dòng được tạo ra bằng cách nhấn phím Enter.

- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.

18 tháng 4 2017

1.

Nếu chưa có phải tải về.

Sau đó khởi động bằng cách bấm vào biểu tượng W (nếu chưa đưa ra màn hình thì phải đưa ra)

2.

Thành phần của văn bản:

Kí tự là các chữ cái, số, các dấu ngắt câu, kí hiệu.

Dòng: Trong quá trình soạn thảo người sử dụng cứ nhập nội dung bình thường, khi số lượng ký tự trong một dòng vượt quá chiều ngang của trang giấy thì nó sẽ tự rớt xuống dòng kế tiếp. Nội dung trong văn bản có thể có một hoặc nhiều dòng.

Đoạn: Trong quá trình soạn thảo mỗi khi nhấn phím Enter (Xuống dòng) thì có nghĩa là kết thúc một đoạn và bắt đầu đoạn một mới. Nội dung trong văn bản có thể có nhiều đoạn và mỗi đoạn có thể có một hoặc nhiều dòng.

Câu 1: Soạn nhanh hơn so với viết tay; có nhiều phông chữ đẹp;có nhiều kiểu chữ, cỡ chữ;dễ dàng chỉnh sửa văn bản bất cứ lúc nào; chữ đẹp, rõ ràng.

Câu 2:

-Thanh công cụ

-Thanh bảng chọn

-Thanh tiêu đề

-Thanh cuốn dọc

-Các nút lệnh

-Thanh cuốn ngang

-Vùng soạn thảo

-Con trỏ soạn thảo

19 tháng 4 2021

Câu 3:

Qui tắc gõ văn bản trong Word là:

- Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.

- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.

- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.

- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới.

Câu 1: 

Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản

Cách khởi động: Bấm vào biểu tượng Microsoft Word trên màn hình

Câu 2: 

-Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác
- Khác nhau:

+Sao chép là chọn phần văn bản muốn sao chép sau đó bấm nút lệnh Copy và là tạo ra thêm 1 hoặc nhiều phần văn bản như vậy.

+Di chuyển là chọn phần văn bản muốn di chuyển sau đó bấm nút lệnh Cut và là đi chuyển phần văn bản đó đi chỗ khác và phần văn bản cũ ko còn tại vị trí cũ nữa.

4 tháng 5 2022

TK-!1-

Căn lềCăn thẳng lề trái: Nhấn nút Align Left hoặc tổ hợp phím CTRL + L. Căn thẳng lề phải: Nhấn nút Align Right hoặc tổ hợp phím CTRL + R. Căn giữa: Nhấn nút Center hoặc tổ hợp phím CTRL + E.----------------------các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản là: - chọn hướng trang: trang đứng hay trang nằm ngang

-đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên,lề dưới

  
4 tháng 5 2022

3-tác dụng của công cụ tìm kiếm giúp nhanh chóng định vị được cụm từ cho cho.... ở những vị trí trong văn bản.................TK-- Công cụ Thay thế giúp nhanh chóng tìm và chỉnh sửa một cụm từ bất kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn bản dài.

Câu 3: 

- Chọn hướng trang:

+Trang đứng

+Trang nằm ngang

-Đặt lề trang:

+Lề trái(Left)

+Lề phải(Right)

+Lề trên(Top)

+Lề dưới(Bottom)

Câu 1: 

*Quy tắc gõ văn bản trong word:

-Dấu ngắt câu: sát ký tự bên trái và cách ký tự bên phải một khoảng trắng.

-Dấu mở ngoặc sát ký tự bên phải và cách ký tự bên trái một khoảng trắng, dấu đóng ngoặc thì ngược lại.

-Từ cách từ đúng một khoảng trắng.

-Ngắt đoạn: phím Enter.

*Cách gó văn bản chữ Việt: Nhấn Unikey, chọn đồng ý và chuyển biểu tượng Unikey từ chữ E sang chữ V

Câu 2: 

Để xóa, chúng ta dùng nút Backspace(xóa kí tự đứng trước) hoặc Delete(xóa kí tự đứng sau)

Để chèn, chúng ta di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung văn bản cần chèn

Câu 1: 

*Quy tắc gõ văn bản trong word:

-Dấu ngắt câu: sát ký tự bên trái và cách ký tự bên phải một khoảng trắng.

-Dấu mở ngoặc sát ký tự bên phải và cách ký tự bên trái một khoảng trắng, dấu đóng ngoặc thì ngược lại.

-Từ cách từ đúng một khoảng trắng.

-Ngắt đoạn: phím Enter.

*Cách gó văn bản chữ Việt: Nhấn Unikey, chọn đồng ý và chuyển biểu tượng Unikey từ chữ E sang chữ V

Câu 2: 

Để xóa, chúng ta dùng nút Backspace(xóa kí tự đứng trước) hoặc Delete(xóa kí tự đứng sau)

Để chèn, chúng ta di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung văn bản cần chèn

Câu 1: 

*Quy tắc gõ văn bản trong word:

- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.

- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó

- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.

- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.

- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.

*Cách gõ văn bản chữ Việt: Dùng Unikey

Câu 2: 

*Các thao tác để xóa: 

Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần xoá (bôi đen)

Bước 2: Nhấn phím Delete hoặc Backspace.

27 tháng 4 2021

- Các bước tạo văn bản mới : Chọn File  New.

1)- Các bước mở văn bản đã lưu trên máy :

+ Bước 1 : Chọn File  Open

+ Bước 2 : Chọn văn bản cần mở

+ Bước 3 : Nháy Open

- Các bước lưu văn bản :

+ Bước 1 : Chọn File  Save

+ Bước 2 : Chọn tên văn bản

+ Bước 3 : Nháy chuột vào Save để lưu.

 2).Kí tự, Từ, Dòng, Đoạn văn bản, Trang văn bản

3)- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.

- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó

- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.

- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.

- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.

4)B1: Chọn biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ chuẩn

B2: Nhấn giữ trái chuột và di chuyển chuột để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả nút trái chuột. Khi đó ta được bảng với số dòng và số cột mà chúng ta đã chọn

     bài của mk thuộc dạng cực khó nhìn nên cố dich nha

Câu 1: 

Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính của văn bản nhằm mục đích cho văn bản đ­ợc rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp ng­uời đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)Các thành phần của văn bản:-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu...
Đọc tiếp

điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)

Các thành phần của văn bản:

-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….

-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.

Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...

-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).

Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.

-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.

-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.

-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..

1