K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2016

a) _Những yếu tố tưởng tượng, liên tưởng :

+Có một thứ âm thanh từ xa vẳng lại nghe sâu lắng lạ thường, nó trong trẻo như một tiếng hát ru: tiếng suối!

+Thứ ánh sáng dát vàng lung linh lọt qua tán cổ thụ tạo nên những khoảng sáng tối đan xen làm nền cho một bức tranh sống động. Dưới tán cổ thụ, không phải chỉ có những khoảng sáng tối, nơi ấy còn có những khóm hoa.

+Trăng cổ thụ và hoa, ba tầng không gian nhưng không tách biệt mà hòa quyện nhau hư hư thực thực làm ngây ngất con mắt thi nhân.

+Có một người đang ngồi ngắm bức tranh, nhưng người ấy không ở ngoài búc tranh. Người ấy chính là một phần của bức tranh.

+Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp ấy là phần thu nhỏ của đất nước mến yeeul.

_Những yếu tố suy ngẫm:

+Non sông hoa lệ thế nhưng còn chưa độc lập. Dân tộc còn đang lao khổ bởi ngoại xâm. Chiến tranh còn đang đe dọa cuộc sống của đồng bào.

+Nếu không phải là tầm nhìn của một vị lãnh tụ, không phải là tình cảm của một vĩ nhân, dễ gì có được cảm quan bao quát và thi hứng tinh tế đến nhường ấy.

b) Triển khai các ý:

Bộc lộ cảm xúc thông qua nội dung và nghệ thuật

 

23 tháng 11 2016

bn ghi đề ra đc chứ ?

6 tháng 9 2016

b) (1 ) Văn bản Lão nông và các con
Chủ đề chính của văn bản này là ca ngợi lao động : Lao động là vàng . Văn bản được xây dựng theo bố cục gồm ba phần :
Hai dòng đầu là mở bài : Lời khuyên hãy cần cù lao động .
Mười bốn dòng giữa là thân bài : Kể chuyện lão nông để lại kho tàng cho các con . 
Bốn dòng cuối là kết bài : Cách khuyên con lao động rất khôn ngoan .

(2) Văn bản của nhà văn Tô Hoài : Ý tứ chủ đạo của đoạn văn là : cái màu vàng của đồng quê , Câu đầu giới thiệu thời điểm ( mùa đông , giữa ngày mùa ) và địa điểm ( làng quê ) khi màu vàng xuất hiện . Tiếp theo tác giả tả màu vàng qua các sự vật cụ thể . Hai câu cuối nêu cảm xúc về màu vàng của làng quê .
Cả hai văn bản trên , ý tứ chủ đạo là đã được thể hiện xuyên suốt , nhất quán qua các phần một cách rõ ràng , hợp lí . Như thế , cả hai văn bản trở nên rất mạch lạc và hấp dẫn .

6 tháng 10 2016

LESSON PLAN

Period   14:                                           UNIT 2: HEALTH

                                                          Lesson 6:   SKILLS 2  

Date of preparation :  September 13th, 2014

 Date of teaching      : September 15th, 2014

Classes                      : 7A1

I. Aims and Objectives:  

+ Language content:

- To help students review some words about health.

- To help students listen to get specific information about health problems and advice, and

- To make them master how to write a reply giving advice to someone with a health problem.

+ Language function: To make students know how to give and write a reply giving advice to someone with a health problem.

+ Educational aim: To make students stay healthy.

II. Language Contents:

                  a- Vocabulary: Vocabulary: health problems

                    b- Structures:  a paragraph

III. Techniques: pairwork, groupwork, individual work, question-answer, brainstorm

IV. Teaching aids: pictures, cassette, tape/ CD

V. Procedures:

1- Stabilization: (1m)                  

       a- Warm up:  Greeting.

       b- Checking absence:  Who’s absent today?

2- Checking up the previous knowledge: (5ms)

Questions:

 Key:

Marks:

1. Write new words: chế độ ăn kiêng , chuyên gia ,giữ dáng , lời khuyên

2. Listen and answer the questions:

a. What is a calorie ?

b. Where do you get calories ?

c. What is a healthy number of calories per day ?

d. Which activity uses more calories : walking and sleeping ?

1. Write new words: diet, expert , stay in shape, tip

 

3. Listen and answer the questions: *Possible answers:

a. A calorie is energy that helps us do our daily activities

b. we get calories from the food we eat

c. between 1.600 to 2.500

d. walking

4ms

6ms

3- New lesson:

Time

Teaching steps

 

 

A.LISTENING:

1. Lead-in:

- Give them the Olympic rings and asks them what these represent.

- Brainstorms with Ss as a class different words that come to mind when Ss think of the Olympics.

- Introduces students to the new lesson.

2. Pre- Listening:

Activity 1: Look at the picture below. Discuss the following questions with partner.

- Asks students to have a look at picture and discuss.

3. While- Listening:

Activity 2: Listen to the interview with an ironman. Tick the problems he had as a child.

- Lets students listen twice.

- Asks students to answer (play the tape again) and check.

*Key: sick, allergy

Activity 3: Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for event?

- Lets students listen again.

- Asks students to answer (play the tape again) and check.

*Key: Do more exercise, sleep more, eat more fruit/vegetables

Activity 4: Are the following sentences true (T) or false (F)?

- Asks students to do the task individually

- Calls some Ss to give their answers and corrects.

*Key:

1.T, 2. F, 3.F, 4.F, 5T

4. Post- Listening:

Activity 5: Discuss in groups.

- Asks students to discuss in groups about 2minutes.

- Calls some representatives represent their answers.

B. WRITING:

1. Lead-in:

- Gestures and says “ I have a headache.  Can you give me an advice?”

- Introduces students to the new lesson.

2. Pre- writing:

- Explains: To give advice you can use:

+ You should….

+You can…

+ It will be good if you…

+Do something more/less…

3. While- writing

Activity 6: Look at Dr. Law’s advice page. Can you match the problems with the answers?

- Asks students to finish the task individually.

- Corrects and gives them the key

1. c, 2.b, 3a

4. Post- writing

Activity 6

-Has Ss work in pairs to do the task.

-Calls some pairs to share their problems and responses with the class.

5. Consolidation :

- Lets sts summarize the content of the lesson

6. Homework:

 

Grade 7:                                             LESSON PLAN

Period   15:                                           UNIT 2: HEALTH

                                                          Lesson 7:   LOOKING BACK AND PROJECTS        

Date of preparation :  September 16th, 2014

 Date of teaching      : September 18th, 2014

Classes                      : 7A1

I. Aims and Objectives:  

- To help the Ss review words relating to health.

- To help student review imperatives with more and less as well as compound sentences.

+ Language function: Students will be able to talk about health problems, give health advice..

+ Educational aim: To make students know how to stay healthy.

II. Language Contents:

a- Vocabulary: (review)

                        b- Structures:   (review)

III. Techniques: pairwork, groupwork, individual work, question-answer

IV. Teaching aids: pictures, cassette, tape/ CD

V. Procedures:

1- Stabilization: (1m)                  

       a- Warm up:  Greeting.

       b- Checking absence:  Who’s absent today?

2- Checking up the previous knowledge: (5ms)

Questions:

 Key:

Marks:

. Listen and answer the questions:

a. What will you do if you have flu?

b. I play computer games a lot and my eyes feel really dry. What should I do?

c. I have some spots. What can I do?

d. What do you do to have good health?

. Listen and answer the questions:

a. Drink more water./ Sleep more

b. You should try to rest your eyes.

c. You should wash your face more.

d. funny.

e. Eat sensibly and do more exercise

10 ms 

3- New lessons

A. Vocabulary:

1. Lead-in:

- Holds game: Network: Asks 2 teams to write all health problems

- Introduces the new lesson to students.

2. Pre- practice:

-Reminds Ss of health problems.

3. Controlled- practice:

Activity 1. What health problems do you think each of these people has?

-  Ask  students  to  complete  this  task individually.

- Call students to write the answers on the board.

- Correct the exercise with the whole class

Key: a. sunburn          b. spots            c. put on weight        d. stomachache             e. flu

Activity 2: Look at the pictures. Write the health problems below each person.

- Ask students to complete this task individually.

- Correct the exercise with the whole class.

Key: 1. spots   2. put on weight          3. sunburn 4. stomachache/ sick        5. flu

4. Free-Practice:

-Games: “hot seat”

B. Grammar

1. Lead-in:

- Holds game: Network: Asks 2 teams to write all health tips

- Introduces the new lesson to students.

2. Pre- practice:

Structures:

- Reviews :

A.Imperatives with more and less:

-Gives Ss a picture of a fat person

 

- Asks students a question “What should the boy do if he wants to lose weight?”

*Possible answers: He should eat less. / He should sleep less./ …

- Says:

+Eat less

+Sleep less.

+Eat less junk food.

+Do more exercise.

a. Form:

V + (o) + more/less + (n)

 b. Use: We can use the imperative for direct commands, orders or suggestions.

B. * Compound sentences:

-Write the sentence on the board and asks them to draw the form

a. Form:

Simple sentence, + and /or /but /so+ Simple sentence,

 b. Use: when we want to join two ideals, we can link two simple sentences to form compound sentences. We can do this using a coordinating conjunction like and ( for addition), or (for choice), but (for contrast), or so (for a result)

3- Controlled-practice:

Activity 3: Complete the health tips.

-  Ask  students  to  complete  this  task individually.

- Correct the exercise with the whole class.

Key: 1. less  2. more   3. more            4. Go outside       5. watch … TV       6. Do … exercise

Activity 4: Draw a line to link the sentences and a coordinator to form meaningful sentences.

-  Ask  students  to  complete  this  task individually.

- Call students to write the answers on the board.

- Correct the exercise with the whole class.

Key:

1. I want to eat some junk food, but I am putting on weight.                       

2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.               

3. I have a temperature, and I feel tired.

4. I can exercise every morning, or I can

cycle to school.                      

Activity 5:

- Has students write the true sentences about them.

4. Free-Practice:

-Games: “shark attack”

C. Communication:

1. Lead-in:

-Asks Ss “ Where will you go if you have a very bad toothache?”

- Introduces the new lesson to students.

2. Pre- practice:

-Reminds Ss of health problems.

3. Controlled- practice:

Activity 5. Role-play.

- Ask students to work in pairs. Each student is the patient and other student is the doctor. Ask

them to choose one of the health problems to role-play a discussion.

Activity 6: Facts or Myths?

- Ask students to complete this task in pairs

- Correct the exercise with the whole class.

4. Free-Practice:

PROJECT:

- Asks students to do a survey about people’s health.

- Asks them to present their results.

5. Consolidation :

- Reminds sts the main ideas of the lesson

6. Homework :

 

 

14 tháng 9 2016

Chủ đề: Ca ngợi tấm lòng của người mẹ qua lời thư sâu lắng của bố

Trình tự:

  • Liên hệ tâm trí (nhớ lại)
  • Liên hệ thời gian
  • Liên hệ không gian. (thay gì nói trình tự thời gian thì mình nói liên hệ thời gian cx vậy nha!
10 tháng 9 2016

Chủ đề:Ca ngợi hình ảnh người mẹ

Trình tự:rõ ràng hợp lí

28 tháng 12 2017

PHÓ TỪ

Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:

(1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

(Theo Em bé thông minh)

(2) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

(Tô Hoài)

- Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;

- Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?

- Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?

phụ trước

động từ, tính từ

trung tâm

phụ sau

Gợi ý:

- Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có người nào , thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;

- Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;

- Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.

phụ trước

động từ, tính từ

trung tâm

phụ sau

đã

đi

nhiều nơi

cũng

ra

những câu đố

vẫn chưa

thấy

thật

lỗi lạc

soi

(gương) được

rất

ưa nhìn

to

ra

rất

bướng

2. Phân loại phó từ

a) Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:

(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào … Anh phải sợ …

(Tô Hoài)

(3) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

(Tô Hoài)

Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).

b) Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?

Gợi ý:

- Các cụm từ chứa phó từ: chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay;

- Xác định các từ trung tâm của cụm: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.

c) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:

Ý nghĩa bổ sungVị trí so với động từ, tính từ
Đứng trướcĐứng sau
Chỉ quan hệ thời gian  
Chỉ mức độ  
Chỉ sự tiếp diễn tương tự  
Chỉ sự phủ định  
Chỉ sự cầu khiến  
Chỉ kết quả và hướng  
Chỉ khả năng  

d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.

Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự;không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả năng.

đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.

Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?

(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!

(Tô Hoài)

(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

(Em bé thông minh)

Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh;đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.

b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.

Gợi ý:

- Xem gợi ý trong mục (I.2.d);

- Lưu ý thêm các phó từ:

+ không còn: phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);

+ đều: chỉ sự tiếp diễn tương tự;

+ đương (đang), sắp: chỉ quan hệ thời gian;

+ cũng sắp: chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần (cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp: chỉ quan hệ thời gian – tương lai gần)

2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.

Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.

Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:

Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.

- Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.

- Tác dụng của các phó từ:

+ Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.

+ Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.

+ Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.

+ Từ không kịp: chỉ khả năng.

28 tháng 12 2017

bn hk đến đó rồi hả!!!,mk chưa hk

11 tháng 3 2022

Đây hoc24 có giải rồi mà : https://hoc24.vn/ly-thuyet/doc-hai-loai-khac-biet-giong-mi-mun.74225

 

 

11 tháng 3 2022

Sao chép lại xong dán vô nhé hehe

7 tháng 10 2016

vocabulary

Bài 1 là ngta cho mjh câu hỏi a, b, c, d rồi thì giờ mjh làm câu trả lời lun

A)you have a sunburn

B)you have a spots

C)you put on weight

D)you have a stomachache

E)you have a flu

Bài 2

1 spots

2 put on weight

3 sunburn

4 stomachache

5 flu

Bài 3

1.......less..........

2.......more........

3.......more.........

4......less.........

5 .....less.....

6.......more......

Bài 4

1I want to eat some junk food, but I am putting on weight

2) I don't want to be tired tomorrow, so I should go to bed early

3)I have a temperature, and I feel tired

4)I can ểcise every morning

Còn bài 5 bài 6 thì đọc thui có gì ko hiểu trog bài thì hỏi mjh nha

Tick cho mjh nha

7 tháng 10 2016

Thay vì mấy bn soạn cho bn chép lại thì bn tự lm đại đại đi.Đỡ mất thời gian.

14 tháng 3 2020

Câu 1: Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:

Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình,chẻ tre.

Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chimsáo, sâu bọ.

Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo,giao kèo, giáo mác.

Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc,lỡ làng.

Câu 2: Lựa chọn từ điền thích hợp:

a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

b. giết giặc, da diếtviết văn, chữ viếtgiết chết.

c. hạt dẻ, da dẻvẻ vang, văn vẻgiẻ lau, mảnh dẻvẻ đẹp, giẻ rách.

Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:

Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

Câu 4:

Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

Câu 5: Điền ? , ~

Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.

Câu 6: Các câu được sửa như sau:

- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.

- Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.

- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

Câu 7: HS viết chính tả đoạn văn SGK vào vở.

23 tháng 2 2017
Soạn bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả

Một số hình thức luyện tập

Câu 1: Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:

  • Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.

  • Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.

  • Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.

  • Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.

Câu 2: Lựa chọn từ điền thích hợp:

a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

b. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.

c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:

Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

Câu 4:

Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

Câu 5: Điền ? , ~

Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.

Câu 6: Các câu được sửa như sau:

  • Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.

  • Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.

  • Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

  • CHÚC BẠN LÀM BÀI TỐT!!

23 tháng 2 2017

Oh! Thanks! Kb nha!