Peptit X đ/chế từ Glyxin. Trg X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trg X là 31,68%. Gía trị của n là:
A. 2 B. 3 C. 6 D.4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
X m : 3 a Y n : 2 a Z p : 2 a → + N a O H , 0 , 2 m o l G l y N a A l a N a V a l N a + H 2 O ⏟ 7 a m o l
Tổng số liên kết peptit: m + n + p - 3 = 6 → m + n + p = 9
Mặt khác: 3a.m+2a.n+2a.p = 0,2 → am + 2a(m+n+p) = 0,2
Vì X không có pư Biure nên: m = 2; m + n + p = 9 → a. ( 2 + 2.9 ) = 0,2 → a = 0,01 mol
→ mhhmuoi= 4,2 + 0,2. 40 – 0,07.18 = 20,94 gam → Đến đây các em có thể thử.
Vì X, Y, Z là các peptit khác loại, mà m+ n + p = 9 → m = 2; n = 3; p = 4 là đáp án duy nhất.
→ R = 89 (Ala) →(Gly)2Ala
X2 phải có Val → 117 + R′ -18= 174 → R = 75 → GlyVal
% m V a l N a = 0 , 03 . 117 + 22 20 , 94 . 100 % = 19 , 91 %
Chọn đáp án B
Phương trình biến đổi peptit: 3X + 1Y → 1E (X-X-X-Y) + 3 H 2 O (*).
Thủy phân 1E → 0,2 mol Gly + 0,5 mol Ala + 0,3 mol Val. Tỉ lệ: Gly ÷ Ala ÷ Val = 2 : 5 : 3.
Lại có: ∑ n l i ê n k ế t p e p t i t X + Y = 6 = 1 + 5 ||→ chặn số α-amino axit cần để tạo 1 mol E là:
3 × (1 + 1) + 1 × (5 + 1) = 12 ≤ số α-amino axit ≤ 3 × (5 + 1) + 1 × (1 + 1) = 20.
||→ 1E → 4Gly + 10Ala + 6Val – 19 H 2 O . Thay vào (*): 3X + 1Y → 4Gly + 10Ala + 6Val – 16 H 2 O .
||→ m = 15 + 44,5 + 35,1 – 0,8 × 18 = 80,2 gam.
Chọn A
● Cách 1 : Tìm các peptit dựa vào số mol các amino axit và tỉ lệ mol của các peptit
n Glyxin = 0,14 mol
n Alanin = 0,1 mol => n Glyxin : n Alanin = 7 : 5
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. => có 2 trường hợp là + 2 tripeptit
+ đipeptit và tetrapeptit
+ Ta xét trường hợp 2 tripeptit X và Y : chất X có 1 Gly và 2Ala ; chất Y có 2 Gly và 1 Ala Giả sử nX= x mol => nY = 3x mol
=> n Gly=7x mol ; nAla = 5x mol (TM) => x= 0,02 mol
=> m = mX + mY = 16,52g => Chọn C