K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2017

1. It takes Sb khoảng thời gian to do sth = Sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre = She spent 3 hours getting to the city centre. (Cô ấy mất 3 tiếng để đi vào trung tâm thành phố)

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?= Are you aware of the grammar structure? (Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không?)

3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on = tobe fond of Ving

VD: She likes politics = She is interested in politics (Cô ấy thích hoạt động chính trị)

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg (Anh ấy không thể di chuyển vì chân đã bị gãy)

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast = Despite / In spite of her old age, she can compute very fast. (Mặc dù cô ấy đã cao tuổi, cô ấy có thể sử dụng máy tính rất nhanh)

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel (Chúng tôi đã thành công trong việc đào than nến kênh Panama)

Các cấu trúc thường gặp

7. Cấu trúc có Too/So/Enough

+) ….. too + adj (for sb) to do sth : quá để làm gì

VD: My father is too old to drive (Bố tôi quá già để lái xe)

+) so + adj + that Clause = It is such a/ an N that … : quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her = It is such a beautiful girl that everybody loves her. (Cô ấy qúa đẹp đến nỗi mà ai cũng yêu cô ấy)

+) Adj/Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: - This car is enough safe for him to drive (Chiếc xe đủ an toàn cho anh ấy lái)

- The policeman ran quickly enough to catch the robber (Cảnh sát chạy thật nhanh đủ để bắt được tên trộm)

8. Cấu trúc có Prefer

+) Prefer sb to do sth = Would rather sb V_past sth: thích, muốn ai làm gì (cầu khẩn)

VD: I prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoked here (Tôi thích bạn (không) hút thuốc ở đây)

+) Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = Like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì

VD: She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out (Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài)

9. Can = tobe able to = tobe possible

10. +) Harly + had +S + V(P2) when S + V_past: ngay sau khi … thì …

+) No sooner + had +S + V(P2) than S + V_past

VD: As soon as I left the house, he appeared (Ngay sau khi tôi ra khỏi nhà, anh ta đã xuất hiện)

Harly had I left the house when he appeared

No sooner had I left the house than he appeared

11. +) Not ……….. any more : không còn nữa

+) No longer + dạng đảo ngữ S = no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore (Tôi không còn sống ở nông thôn nữa)

No longer do I live in the coutryside = I no more live in the coutryside

12. At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me (Tôi không nghĩ cô ấy yêu tôi)

At no time do I think she loves me (Chẳng khi nào tôi nghĩ cô ấy yêu tôi)

13. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early (Thật vô ích khi gọi anh ta dậy sớm)

There is no point in making him getting early

14. It seems that = It appears that = It is likely that = It look as if/ as though: dường như rằng

VD: It seems that he will come late = It appears that / It is likely that he will come late

= He is likely to come late = It look as if he will come late (Dường như anh ta sẽ đến muộn)

15. Not………until ……..: không cho tới khi

16. Need to V = tobe necessary (for sb) to V: cần làm gì

VD: You don’t need to send her message (Bạn không cần gửi tin nhắn cho cô ấy)

It’s not necessary for you to send her message

17. Although + clause = In spite of + Nound/gerund = Despite + Nound/gerund: mặc dù …

18. S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: quen với làm gì

VD: Nana often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties (Nana đã quen khóc khi cô ấy gặp phải khó khăn)

19. This is the first time + S + have + V(P2) = S+be + not used to + Ving/N: không quen làm gì

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie = I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. ( Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy nhiều người khóc như thế lúc kết thúc phim = Tôi không quen nhìn nhiều người khóc đến thế khi hết phim)

20. S + V + O = S + find + it (unreal objective_Tân ngữ ko xác định) + adj + to + V

21. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: trách nhiệm của ai phải làm gì

22. S + be + V(P2) + to + V = S + be + supposed to do sth: đã dự định làm gì

23. +) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + V(P2): không nên làm gì

+) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth

24. I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do Sth: cho phép ai làm gì

VD: My boss let him be on leave for wedding = My boss allow him to be on leave for wedding. (Sếp của tôi cho phép anh ta rời tiệc cưới)

25. S + once + V_past = S + would to + do sth.

26. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.

27. +) S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination = She studies hard to pass the final examination. (Cô ấy đã học chăm chỉ vì cô ấy muốn vượt qua kì kiểm tra)

+) Because + clause = Because of + noun/gerund

VD: Because she is absent her from school … = Because of her absence from school … (Bởi vì cô ấy vắng mặt ở trường nên …)

28. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive: … vì vậy …

29. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

30. S + V + and + S + V = S + V + both … and: … và …

31. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà còn …

VD: He translated fast and correctly = He translated not only fast but also correctly (Anh ấy dịch bài không chỉ nhanh mà còn chính xác)

32. S1 + simple present + and+ S2 + simple futher =If + S1 + simple present + S2 + simple futher.

33. S1 + didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

34. Various facts given = Mệnh đề IF thể hiện điều trái ngược thực tế.

35. S1 + V1 + if + S2 + V2 (phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

36. S + V + O = S + be + noun + when/where/whom/which + adj clause

37. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth: lo sợ điều gì

38. Why don’t you do sth? = In my opinion = Let’s + V = S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive: gợi ý làm gì

39. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: nhờ, bảo ai đó làm gì

VD: She gets him to spend more time with her = She have him spend more time with her (Cô ấy bảo anh ấy dành nhiều thời gian hơn cho cô ấy)

40. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth = bảo ai đó làm gì

VD: Police asked him to identify the other man in the next room = Police have him identify the other man in the next room (Cảnh sát bảo anh ta nhận diện người đàn ông ở phòng bên cạnh)

41. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth: yêu cầu ai làm gì

VD: The teacher request students to learn by heart this poem.The teacher have students laern by heart this poem (Cô giáo yêu cầu học sinh học thuộc bài thơ)

42. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: muốn ai làm gì

VD: I want her to lend me = I have her lend me. (Tôi muốn cô ấy cho tôi mượn)

43. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care = She is always careless about her words. (Cô ấy luôn luôn nói chẳng quan tâm)

44. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future = Study is necessary to get a good life in the future (Học tập là cần thiết nếu bạn muốn có 1 tương lai tốt đẹp trong tương lai)


Các dạng câu chuyển khác:

1. S + be + adj + prep = S + V + adv

VD: My students are very good at Mathematics = My students study Mathematics well (Học inh của tôi học tiếng anh rất tốt)

2. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow (Tôi nhớ có 1 bài kiểm tra toán sáng mai)

3. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film = What an interesting film (Thật là một bộ phim thú vị!)

4. S + V + adv = How + adj + S + be …

VD: She washes clothes quickly = How quick she is to wash clothes (Cô ấy giặt quần áo thật nhanh)

5. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

6. S + V = S + be + ed-adj

13 tháng 1 2017

Nguyễn Đăng Nhật Huy: còn cái này nx nha

1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)

Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since …

Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago

=> She has played/ has been playing the piano for 5 years.

2. S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì

=> S + have/ has +not+ for + time

=> It’s + time+ since + S + last + Ved.

=> The last time + S + V ed+ was + time + ago.

Ví dụ: It last snowed 2 weeks ago.

=> It hasn’t snowed for 2 weeks

=> It’s 2 weeks since it last snowed.

=> The last time it snowed was 2 weeks ago.

3. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì

=> S +have/ has + never + P2+ before

=> S+ have/ has not+ P2+ before

Ví dụ: This is the first time I have met him

=> I have never met him before.

=> I haven’t met him before.

4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2

=> S +have/ has + never + P2+ such a/an+ ADJ+ N

=> S+ have/ has never+ P2+ a more + ADJ+ N than this

Đề thi minh họa 2015:

This is the most interesting novel I have ever read.

=> I have never read such an interesting novel.

=> I have never read a more interesting novel than this (one/ novel)

Cấu trúc 5,6,7,8 thay thế cho nhau linh hoạt.

5. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá....để cho ai làm gì...

Ví dụ:

- The top shelf is too high for the children to reach.

- He ran too fast for me to follow.

6. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...

Ví dụ:

- The top shelf is so high that the children can not not reach it.

- He ran so fast that I could not follow him.

Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too” thì không, các em hết sức lưu ý.

Còn cấu trúc S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O.
Ví dụ: She has so much work to do that she can not go out with me tonight.

She has so many things to do that she can not go out with me tonight

7. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi mà...

Ví dụ:

- It is such a high top shelf that the children can not reach it.

- He was such a fast runner that I could not follow him

8. S + Be/V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : Đủ... cho ai đó làm gì...

Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu “too” để dùng tạo câu mới.

Ví dụ: She is too young to get married.
=> She isn’t old enough to get married.

9. It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?

=> Doing sth be ADJ (for sb)

=> S find Ving/ it/ N + ADJ to do sth

Ví dụ: It’s difficult for me to wake up early in the morning.

=> Waking up early in the morning is difficult for me.

=> I find waking up early in the morning difficult.

=> I find it difficult to wake up in the morning.

(với N) I find English interesting to study.

Ví dụ: It’s cool to try your best for what you want.

=> Trying your best for what you want is cool.

I find it cool to try your best for what you want.

10. S+ should/ ought to/ had better+ V

Or If I were you,…

=> It’s time for sb to do sth

=> It’s (high/ about) time S+ did sth. (thể hiện sự phàn nàn, chê trách “sao tới bây giờ mà vẫn chưa làm?”)

Ví dụ: You’d better go right now.

=> It’s time for you to go now.

=> It’s time you went now.

11. Although/ Though/ Even though + clause (S+V)

=> Despite / In spite of+ Noun/gerund (Ving)

=> Despite/ in spite of the fact that S+ V,….

Ví dụ: Although they don’t have money, they still live happily.

=> Despite no money/ having no money, they still live happily.

=> In spite of the fact that they don’t have money, they still live happily.

12. S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

=> S + V + to + V

Ví dụ: She studies hard in order that she can pass the final examination.
=> She studies hard to pass the final examination

13. There’s no point in Ving: không đáng, không có ích khi làm gì?

=> It’s no good/ no use Ving

=> It’s not worth Ving

Ví dụ: There’s no point in arguing.

=> It’s no good/ no use arguing

=> It’s not worth arguing

14. Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp

- Đề nghị: Suggest

Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..

=> S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.

Ví dụ: "Why don’t we go out for a walk?” said the boy.

=> The boy suggested going out for a walk

- Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

=> S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't+ V

Ví dụ: “Why don’t you have a rest?” he said to her

=> He suggested that she should have a rest.

- Cáo buộc : S accused Sb of doing sth

“You stole the money on the table”, she said to him

=> She accused him of stealing the money on the table.

- Thừa nhận hoặc phủ nhận

S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.

He said “Yes, I did”

=> He admitted stealing/ having stolen the money on the table

He said: “ No, I didn’t”

=> He denied stealing/ having stolen the money on the table

- Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)

S + advised sb + (not) to V

“If I were you, I would save some money” she said

=> She advised me to save some money.

“You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.

=> Jane advised Peter not to believe him.

- Câu mời (Would you like......?)

S+ offered Sb Sth

S+ offered to do Sth

S + invited sb+ to V

Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.

=> I offered Peter a cup of coffee.

“Would you like me to clean the house for you” he said.

=> He offered to clean the house for me.

“Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.

=> He invited me to go to the cinema with him that night.

- Dặn dò: S + remember + to do Sth

=> S + don’t forget + to do Sth

=> S remind Sb to do Sth

He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.

=> He reminded me to come there on time the next day.

She said to all of us: “Remember to submit the report by this Thursday”

=> She reminded all of us to submit the report by that Thursday.

- Cảm ơn: Thank Sb for Ving/ N

“Thank you for helping me finish this project “ he said to us.

=> He thanked us for helping him finish that project.

“ Thank you for this lovely present.” I said to him.

=> I thanked him for that lovely present.

- Xin lỗi: S apologized to sb for Ving

“Sorry, I broke your vase” he said to his mother.

=> He apologized to his mother for breaking her vase

- Khen ngợi: S congratulated Sb on Ving

“Congratulations! You won the first prize” he said to me.

=> He congratulated me on winning the first prize.

- Đe dọa: S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

He said " I will kill you if you don’t do that "-

=> He threatened to kill me if I didn’t do that

15. Chú ý đến các dạng cấu trúc trong câu điều kiện

- Unless = If not.

If you don’t have a visa, you can not come to America

=> Unless you have a visa, you can not come to America

- Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should+ S+ V

+ Loại 2: Were S+ Adj/N / to V

+ Loại 3: Had+ S+ (not) P2

Đề thi minh họa 2015:

You can ring this number whenever there is any difficulty.

Should there be any difficulty, ring this number.

16. Các cấu trúc liên quan đến so sánh:

Sự chuyển đổi từ cấu trúc ngang bằng - so sánh hơn - so sánh hơn nhất:

Ví dụ: Sally is the tallest girl in her class

=> No one in Sally’s class is as tall as her.

=> No one in Sally’s class is taller than her.

- Cấu trúc tăng tiến cấp độ: The 8-year-old bride movie is more and more interesting.

- Cấu trúc càng… càng: The older he is, the less he wants to travel.

17. Các cấu trúc liên quan đến bị động

- Have Sb do sth => have Sth done

Ví dụ: We get him to look after our house when we are on business.

=> We get our house looked after (by him) when we are on business

- Make Sb do sth-> Sb be made to do Sth

The teacher made the students work hard.

=> The students were made to work hard.

- People say S+ V

=> It be said that S+ V

=> S be said to V/ to have P2

Ví dụ: People say that he drinks a lot of wine.

=> It is said that he drinks a lot of wine.

=> He is said to drink a lot of wine.

18. Các cấu trúc liên quan đến câu đảo ngữ.

- Never will I speak to him again.

- No sooner had I arrived home than the phone rang.

- Hardly had I arrived home when the phone rang.

- Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.

- Not until I asked a passer-by did I know where I was = It was not until I asked a passer-by that I knew where I was.

- Around the corner is the hospital.

13 tháng 6 2021

We find making models very interesting because we should be creative.

Cấu trúc S+find(c)+Ving/st+adj:thấy cái j ntn

13 tháng 6 2021

Cảm ơn

1 tháng 4 2021

Chào Minh Anh Can nhé!

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

 

Cấu trúc với tính từ ngắn (Short Adj): thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.

S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex: pretty => prettier

Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối. Ex: big => bigger

 

Tính từ dài (Long Adj): thêm more/less.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Ex: Lan is more beautiful than me.

 

 

Chúc em học vui vẻ và có nhiều trải nghiệm bổ ích tại Hoc24.vn nhé!

17 tháng 3 2020

Công thức:

1. Cấu trúc

 - Khẳng định: S+ Ved / V( bất qui tắc )

 - Phủ định : S+did+not ( didn ,t )+V

 - Nghi vấn : Did+S+V?

2.Dấu hiệu nhận biết

 Thường có các từ: yesterday, last....; .....ago;...

  Cách sử dụng thì chắc là dùng theo cấu trúc, hihi. Nếu bạn cần cách thêm ed thì bảo nha

8 tháng 3 2022

B

Ngày xửa ngày xưa, ở 1 ngôi làng nọ có 1 ngời đàn bà sinh sống đã 20 tuổi mà vẫn chưa có con. Một hôm, bà đi ra ngoài bỗng nhiên thấy 1 cái dép khổng lồ ở trước của nhà. Bà liền xỏ thử vào thì bỗng nhiên hàng xóm chạy ra bảo bà chôm dép. Họ ném mọi thứ về phía bà và vô tình cầm luôn cả em bé némvào mồm bà, đứa bé chui vào trong cổ họng rồi trượt xuống bụng. Từ đó bà có...
Đọc tiếp

Ngày xửa ngày xưa, ở 1 ngôi làng nọ có 1 ngời đàn bà sinh sống đã 20 tuổi mà vẫn chưa có con. Một hôm, bà đi ra ngoài bỗng nhiên thấy 1 cái dép khổng lồ ở trước của nhà. Bà liền xỏ thử vào thì bỗng nhiên hàng xóm chạy ra bảo bà chôm dép. Họ ném mọi thứ về phía bà và vô tình cầm luôn cả em bé némvào mồm bà, đứa bé chui vào trong cổ họng rồi trượt xuống bụng. Từ đó bà có mang. rồi đứa bé ba tuổi chưa biết nói,biết đi,đặt đâu nằm đấy,ko biết nhai, bla bla rồi một hôm có giặc đến sứ giả đi tìm người tài cứu nước, Gióng liền bật dậy gọi sứ giả vào và bảo: ông hãy về bảo vua cho ta 1 đôi dép tổ ong 99 lỗ, 1 cái váy màu hường, 1 con bò cười biết bay và 1 cái thìa sắt, ta sẽ giết giặc cứu nước, sứ giả liền về bảo vua, vua đồng ý, hôm sau khi giặc đã sắp đến nơi, vua cho người mang đồ đến, Gióng mặc váy, đeo dép, cầm thìa cưỡi bò bay lên trời đào tẩu, đất nước ta bị ách đô hộ, từ đó nhân dân ta lập đền thờ chửi bới và đặt tên là Đào Tẩu Thiên Vương. Còn cây tre do bị con bò cười nhả phô mai vào nên người ta ăn thử thì thấy ngon, từ đó người ta gọi phô mai đó là Phô Mai Con Bò Cười

0
Ngày xửa ngày xưa, ở 1 ngôi làng nọ có 1 ngời đàn bà sinh sống đã 20 tuổi mà vẫn chưa có con. Một hôm, bà đi ra ngoài bỗng nhiên thấy 1 cái dép khổng lồ ở trước của nhà. Bà liền xỏ thử vào thì bỗng nhiên hàng xóm chạy ra bảo bà chôm dép. Họ ném mọi thứ về phía bà và vô tình cầm luôn cả em bé némvào mồm bà, đứa bé chui vào trong cổ họng rồi trượt xuống bụng. Từ đó bà có...
Đọc tiếp

Ngày xửa ngày xưa, ở 1 ngôi làng nọ có 1 ngời đàn bà sinh sống đã 20 tuổi mà vẫn chưa có con. Một hôm, bà đi ra ngoài bỗng nhiên thấy 1 cái dép khổng lồ ở trước của nhà. Bà liền xỏ thử vào thì bỗng nhiên hàng xóm chạy ra bảo bà chôm dép. Họ ném mọi thứ về phía bà và vô tình cầm luôn cả em bé némvào mồm bà, đứa bé chui vào trong cổ họng rồi trượt xuống bụng. Từ đó bà có mang. rồi đứa bé ba tuổi chưa biết nói,biết đi,đặt đâu nằm đấy,ko biết nhai, bla bla rồi một hôm có giặc đến sứ giả đi tìm người tài cứu nước, Gióng liền bật dậy gọi sứ giả vào và bảo: ông hãy về bảo vua cho ta 1 đôi dép tổ ong 99 lỗ, 1 cái váy màu hường, 1 con bò cười biết bay và 1 cái thìa sắt, ta sẽ giết giặc cứu nước, sứ giả liền về bảo vua, vua đồng ý, hôm sau khi giặc đã sắp đến nơi, vua cho người mang đồ đến, Gióng mặc váy, đeo dép, cầm thìa cưỡi bò bay lên trời đào tẩu, đất nước ta bị ách đô hộ, từ đó nhân dân ta lập đền thờ chửi bới và đặt tên là Đào Tẩu Thiên Vương. Còn cây tre do bị con bò cười nhả phô mai vào nên người ta ăn thử thì thấy ngon, từ đó người ta gọi phô mai đó là Phô Mai Con Bò Cười

6
23 tháng 4 2019

vc

26 tháng 6 2019

Xứng đáng cho tiền

💵💴💶💷💵💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💴💶💵💷💶💴💵💵💶💴💷💵💴💵💷💴💶💵💷💴💵💶💴💷💵💶💴💷💵

Ngày xửa ngày xưa, ở 1 ngôi làng nọ có 1 ngời đàn bà sinh sống đã 20 tuổi mà vẫn chưa có con. Một hôm, bà đi ra ngoài bỗng nhiên thấy 1 cái dép khổng lồ ở trước của nhà. Bà liền xỏ thử vào thì bỗng nhiên hàng xóm chạy ra bảo bà chôm dép. Họ ném mọi thứ về phía bà và vô tình cầm luôn cả em bé némvào mồm bà, đứa bé chui vào trong cổ họng rồi trượt xuống bụng. Từ đó bà có...
Đọc tiếp

Ngày xửa ngày xưa, ở 1 ngôi làng nọ có 1 ngời đàn bà sinh sống đã 20 tuổi mà vẫn chưa có con. Một hôm, bà đi ra ngoài bỗng nhiên thấy 1 cái dép khổng lồ ở trước của nhà. Bà liền xỏ thử vào thì bỗng nhiên hàng xóm chạy ra bảo bà chôm dép. Họ ném mọi thứ về phía bà và vô tình cầm luôn cả em bé némvào mồm bà, đứa bé chui vào trong cổ họng rồi trượt xuống bụng. Từ đó bà có mang. rồi đứa bé ba tuổi chưa biết nói,biết đi,đặt đâu nằm đấy,ko biết nhai, bla bla rồi một hôm có giặc đến sứ giả đi tìm người tài cứu nước, Gióng liền bật dậy gọi sứ giả vào và bảo: ông hãy về bảo vua cho ta 1 đôi dép tổ ong 99 lỗ, 1 cái váy màu hường, 1 con bò cười biết bay và 1 cái thìa sắt, ta sẽ giết giặc cứu nước, sứ giả liền về bảo vua, vua đồng ý, hôm sau khi giặc đã sắp đến nơi, vua cho người mang đồ đến, Gióng mặc váy, đeo dép, cầm thìa cưỡi bò bay lên trời đào tẩu, đất nước ta bị ách đô hộ, từ đó nhân dân ta lập đền thờ chửi bới và đặt tên là Đào Tẩu Thiên Vương. Còn cây tre do bị con bò cười nhả phô mai vào nên người ta ăn thử thì thấy ngon, từ đó người ta gọi phô mai đó là Phô Mai Con Bò Cười

2

đăng chuyện linh tinh vừa phải thôi

22 tháng 4 2019

đúng đó

23 tháng 8 2017

hyyuygf

23 tháng 8 2017

 Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các bài toán hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.