K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2017

Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng


Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là metúc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
– bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
– to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
– Ving (động từ thêm ing )
– P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE…
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE

Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )

Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to ,Look forward to,Object to,Accustomed to,Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

1 tháng 1 2017

thank bn nhiều nhavui

10 tháng 4 2022

1. studied - could pass

2. practiced - could play

3. ate - could put on

giúp mik vs mik cần gấp:Bài 8:Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.1. I (live)                             here since 1989.2. They (work)                             for this factory for 20 years.3. He (read)                              this novel three times.4. Hoa and I (know)                              each other since we were at the same class.5. I (not/see)                          her since last month.6. I (not/work)                            have not...
Đọc tiếp

giúp mik vs mik cần gấp:

Bài 8:Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.

1. I (live)                             here since 1989.

2. They (work)                             for this factory for 20 years.

3. He (read)                              this novel three times.

4. Hoa and I (know)                              each other since we were at the same class.

5. I (not/see)                          her since last month.

6. I (not/work)                            have not worked today.

7. We (buy)                            a new lamp.

8. We (not/plan)                           our holiday yet.

9. Where (be/you)                               ?

10. He (write)                               five letters.

11. (be/you)                                at school?

12. School (not/start)                             yet.

13. (speak/he)                                to his boss?

14. No,he (have/not)                            the time yet.

15. The cat (just/catch)                              a mouse.

16. He (already/invite)                              his friends.

17. Julia (make)                                  a table with three columns.

18. The teacher (lose)                          the keys,so he can’t open the door.

19. I (just/clean)                               my bike.

20. My friends (give up)                              smoking.

3
5 tháng 3 2022

have lived

have worked

has read

have known

haven't seen

haven't worked

have bought

haven't planned

have you been

has written

Have you been

hasn't started

Has he spoken

hasn't had

has just caught

has already invited

has made

has lost

have just cleaned

have given up

1. I (live)            lived                 here since 1989.

2. They (work)          have worked                   for this factory for 20 years.

3. He (read)         have read                     this novel three times.

4. Hoa and I (know)          have known                    each other since we were at the same class.

5. I (not/see)             didn't see             her since last month.

6. I (not/work)         don't work                 today.

7. We (buy)            buy                a new lamp.

8. We (not/plan)          haven't planned                 our holiday yet.

9. Where (be/you)           are you                    ?

10. He (write)         writes                      five letters.

9 tháng 12 2016

finishes

9 tháng 12 2016

hs mà rk đó hi! finishes( chắc chắn lun)

 

8 tháng 1 2021

No, I don't. Because there the air is not as fresh as the countryside

8 tháng 1 2021

Thanks Trúc Giang nhé !!

 

20 tháng 3 2023

tong = 0

for i in range(1, 101):

     if i % 3 == 0 and i % 5 == 0:

          tong += i

print("Tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100 là", tong)

everybody (adore) ....children

=> everyone adores children

nha bạn 

chúc bạn học tốt nha 

27 tháng 12 2020

Chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào vật làm mốc.

27 tháng 12 2017

1,go (every day là dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại đơn)

2,will send(tomorrow là dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai đơn)

27 tháng 12 2017

1,go

2,sends,

6 tháng 12 2021

thi tự làm nhé bạn

6 tháng 12 2021

mik gần thi ;-;