K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2016

since + mốc thời gian .vd :1950,2016..
For + Khoảng thời gian vd.. 3 tháng, 4 tháng.. v..vv

20 tháng 12 2016

"since" sử dụng khi bạn nói đến một mốc thời gian.

VD: I have not seen her since 1990. => Tôi đã không gặp cô ấy từ năm 1990.

"for" sử dụng để nói đến một khoảng thời gian.

VD: I have not seen her for 15 years. => Tôi đã không gặp cô ấy đến 15 năm rồi.
 

5 tháng 3 2020

Từ get là dùng ở hiện tại

Từ got là dùng ở quá khứ

Từ get dùng với thì hiện tại đơn

Từ got dùng ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Chúc bạn học tốt

Forever

15 tháng 11 2023

Once upon a time, in a small village, there lived a little girl named Rose. She was known for always wearing a red cloak and a hood, and she loved to wrap herself in a cozy shawl. One evening, Rose's grandmother fell ill and asked her to bring a special night cup to help her feel better. As Rose set off through the dark forest, she encountered a sly wolf who tried to trick her. However, Rose was clever and quickly grabbed an axe from her basket, scaring the wolf away. She continued on her way and safely delivered the night cup to her grandmother, who was grateful for her bravery. From that day on, Rose learned to always be cautious in the forest, but she was proud of herself for helping her grandmother.

17 tháng 10 2016

ta thêm ing khi ta dùng tk hiện tại tiếp diễn

17 tháng 10 2016

Khi nên thêm ing: 

 Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.

Khi không nên thêm ing

Các trường hợp còn lại không thể dùng được

leuleu

19 tháng 7 2016

Với lớp 6 thì như thế này :

- S + be + V-ing + O ( trong thì hiện tại tiếp diễn )

- like / love / enjoy + V-ing

- hate / dislike / don't / doesn't + like + V-ing

- Be keen on + V-ing

- Be fond of + V-ing

- Be interested in + V-ing

19 tháng 7 2016

Có nhiều trường hợp cần thêm " ing "

+) Các động tù đừng sau giới từ ; động từ trong một số thì : khi chuyển động tử thành danh động từ ;.....

5 tháng 9 2018

Nhớ theo bảng

Hàng ngang là HT, QK, TL

Hàng dọc là HT, TD, HTHT, HTHTTD

26 tháng 11 2016

Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because

Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng.

* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.

Ví dụ như trong các câu sau:

- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.

(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé)

- Since you’re in a hurry, we’d better start now.

(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)

* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:

- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!

(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)

Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as:

- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife.

(Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.)

* For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”:

For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:

- You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox!

(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!)

- She cried, for she knew he’d never return.

(Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)

26 tháng 11 2016

Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because

Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng.

* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.

Ví dụ như trong các câu sau:

- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.

(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé)

- Since you’re in a hurry, we’d better start now.

(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)

* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:

- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!

(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)

Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as:

- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife.

(Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.)

* For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”:

For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:

- You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox!

(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!)

- She cried, for she knew he’d never return.

(Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)

27 tháng 11 2016

Thank you !

26 tháng 11 2016

Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because

Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng.

* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.

Ví dụ như trong các câu sau:

- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.

(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé)

- Since you’re in a hurry, we’d better start now.

(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)

* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:

- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!

(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)

Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as:

- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife.

(Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.)

* For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”:

For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:

- You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox!

(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!)

- She cried, for she knew he’d never return.

(Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)

31 tháng 3 2018

theo mình thì khi ta dùng trong âm 2tu