K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2016

a) Lượng lúa gạo của châu Á chiếm phần lớn lượng lúa gạo thế giới.

b) Trung Quốc và Ấn Độ với số dân đông nên tuy có sản lượng lúa gạo sản xuất cao nhất nhì châu lục nhưng kĩm hãm quá mạnh của dân số, trên một tỹ người mỗi nước mà trước đây các nước này còn lâm vào nạn đói triền miên. Nhưng do sự cải tiến kĩ thuật nên trong mấy nằm gần đây mà các quốc gia này đã có dư ra chút ít lúa gạo, song kinh tế của các nước này không thể nào phát triển tại lĩnh vực xuất khẩu lúa gạo.Thái Lan và Việt Nam do tỉ trọng trồng lúa tương đối, số dân ít nên không phải chịu sức ép dân số nên các nước này luôn có tỉ trọng xuất khẩu lúa gạo ra các nước khác nhất nhì châu lục, thậm chí là nhất nhì thế giới.

21 tháng 10 2017

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010

+ Tính bán kính hình tròn  ( r 1990 , r 2010 )

r 1990 = 1 , 0   đvbk

r 2010 = 635197 479977 = 1 , 15   đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010 (%)

b) Nhận xét

- Trong cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là CHND Trung Hoa, tiếp đến là Ấn Độ, sau đó là In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma (dẫn chứng).

- Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á có sự thay đổi theo hướng:

+ Tỉ trọng sản lượng lúa của CHND Trung Hoa, Ấn Độ, các nước khác giảm (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng sản lượng lúa của In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma tăng (dẫn chứng).

Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017                                                                                                           (Đơn vị: Triệu người) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Tổng số dân 264,0 31,6 105,0 66,1 Dân số thành thị 143,9 23,8 46,5 34,0                                                   ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

                                                                                                          (Đơn vị: Triệu người)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Tổng số dân

264,0

31,6

105,0

66,1

Dân số thành thị

143,9

23,8

46,5

34,0

                                                   (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?

A. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a 

B. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin. 

C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a 

D. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin.

1
13 tháng 6 2018

Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)

 => Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Tỉ lệ dân thành thị

54,5

75,3

44,3

51,4

 

=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)

=> Nhận xét A đúng.

19 tháng 4 2023

A -) 

19 tháng 4 2023

D

26 tháng 6 2019

Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng năm sau = giá

trị năm sau / năm gốc (đơn vị: lần); tính giá trị tăng trưởng = giá trị năm sau - giá trị năm gốc

=> Từ 2010-2015 tổng sản phẩm trong nước của Phi-lip-pin tăng 92,6 tỉ đô la Mỹ, tăng 1,47 lần

tổng sản phẩm trong nước của Xin-ga-po tăng 56,4 tỉ đô la Mỹ, tăng 1,24 lần

tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan tăng 54,3 tỉ đô la Mỹ, tăng 1,16 lần

tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam tăng 77,1 tỉ đô la Mỹ, tăng 1,66 lần

=> tổng sản phẩm trong nước của Phi-lip-pin tăng nhiều nhất, Việt Nam tăng nhanh nhất

=> Chọn đáp án D

29 tháng 12 2021

a/

+) Mật độ dân số Việt Nam:

 Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )

+) Mật độ dân số Trung Quốc:

Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2)

+) Mật độ dân số In-đô-nê-xi-a:

In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / \(km^2\) )

29 tháng 12 2021

a/

+) Mật độ dân số Việt Nam:

 Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )

+) Mật độ dân số Trung Quốc:

Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2)

+) Mật độ dân số In-đô-nê-xi-a:

In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / \(km^2\) )

22 tháng 9 2018

Đáp án C

14 tháng 11 2019

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc (lần) Dựa vào bảng số liệu tính tốc độ tăng trưởng của các nước và sắp xếp.

Phi-lip-pin: 1,46 lần

Xin-ga-po: 1,24 lần

Thái Lan: 1,16 lần

Việt Nam: 1,66 lần cao nhất => Chọn đáp án: D

23 tháng 2 2021

đáp án là D