chất khí X có công thức hóa học dạng MO x. Phân tử X nặng hơn phân tử Hiđro 23 lần. Xác định công thức hóa học của khí X.
helppppp me
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
a. Gọi CTHH của A là: XO3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{PTK_{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{2}=40\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_3}=80\left(đvC\right)\)
b. Ta có:
\(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
c. Vậy CTHH của A là: SO3
Hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H nên có dạng XH3.
Khối lượng phân tử của hợp chất:
MXH3=MX+3MH=MX+3
=8,5.2=17(u)
→MX=14
Vậy X phải là N.
Hợp chất là NH3
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
mC = \(\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nC = \(\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H => Công thức hóa học của X là C3H8.
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
\(m_C=\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H \(\Rightarrow\) Công thức hóa học của X là C3H8.
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
ptkX= 23*ptkH2= 23*2=46
=> M+ 16x=46
chỉ có x=2, M=14 tm
=> cthh của X làNO2