K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2016

????

17 tháng 7 2016

Present progressive

 Form:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving

(?) Is/Am/ Are + S + Ving ? 

=> Yes, S+be

      No, S=be not

Near future

Form:

(+) S + is/am/are + going to + V

(-) S + is/am/ are not + going to + V

(?) Is/Am/ Are + S + going to + V 

=> Yes, S+be

      No, S=be not

Present simple

Form

+) To be

(+) S+be+O

(-) S+be not+O

(?) Be+S+O

=> Yes, S+be

      No, S=be not

Verbs

Form:

(+) S + V/ V(s;es) + O
(-) S + do/ does not + V +O
(?) Do/ Does + S + V? 

=>Yes, S+do/does

    No ,S+do/does not

THÌ HTĐ HAY cái j để còn biết

8 tháng 5 2018

hiện tại đơn: S+V1 

​he, she , it, tên người : S+Vs/es

​hiện tại tiếp diễn: S+tobe+V-ing

​tương lai dự định: S+tobe going to+ V1


hehhhhh

25 tháng 10 2019

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

25 tháng 10 2019

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

4 tháng 12 2017

Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh

Các thì

Chủ động

Bị động

1. Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ:

- Mary studies English every day.

      S+ is/am/are + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- English is studied by Mary everyday.

2. Hiện tại tiếp diễn

S + is/am/are + V-ing + O

Ví dụ:

- He is planting some trees now.

S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ví dụ:

- Some trees are being planted (by him) now.

3. Quá khứ đơn

S + V-ed + O

Ví dụ:

- She wrote a letter yesterday.

S + was/were + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ:

- They were buying a car at 9 am yesterday.

S + was/were +being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A car was being bought at 9 am yesterday.

5. Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + VpII + O

Ví dụ:

- My parents have given me a new bike on my birthday.

S + have/ has + been + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/ has + been + V-ing + O

 

Ví dụ:

- John has been repairing this car for 2 hours.

S + have/ has + been + being +VpII+(by  + O)

Ví dụ:

- This car has been being repaired by John for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thành

S + had + VpII + O

Ví dụ:

- He had finished his report before 10 p.m yesterday.

S + had + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

- His report had been finished before 10 p.m yesterday.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + V-ing + O

 

Ví dụ:

- I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.

S + had + been + being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

9. Tương lai đơn

S + will + V(nguyên thể) + O

Ví dụ:

- She will do a lot of things tomorrow.

S + will + be + VpII + (by O)

Ví dụ:

- A lot of things will be done tomorrow.

10. Tương lai tiếp diễn

S + will + be +V-ing + O

Ví dụ:

- She will be taking care of her children at this time tomorrow

S + will + be + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

- Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn thành

S + will + have + VpII + O

Ví dụ:

-  She will have finished her studying by the end of this year.

S + will + have + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

- Her studying will have been finished by the end of this year.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O

Ví dụ:

- I will have been teaching English for 5 years by next week.

S + will + have +been + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

- English will have been being taught by me for 5 years by next week.

4 tháng 12 2017

Các thì

Chủ động

Bị động

1. Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ:

- Mary studies English every day.

      S+ is/am/are + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- English is studied by Mary everyday.

2. Hiện tại tiếp diễn

S + is/am/are + V-ing + O

Ví dụ:

- He is planting some trees now.

S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ví dụ:

- Some trees are being planted (by him) now.

3. Quá khứ đơn

S + V-ed + O

Ví dụ:

- She wrote a letter yesterday.

S + was/were + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ:

- They were buying a car at 9 am yesterday.

S + was/were +being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A car was being bought at 9 am yesterday.

5. Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + VpII + O

Ví dụ:

- My parents have given me a new bike on my birthday.

S + have/ has + been + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/ has + been + V-ing + O

Ví dụ:

- John has been repairing this car for 2 hours.

S + have/ has + been + being +VpII+(by  + O)

Ví dụ:

- This car has been being repaired by John for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thành

S + had + VpII + O

Ví dụ:

- He had finished his report before 10 p.m yesterday.

S + had + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

- His report had been finished before 10 p.m yesterday.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + V-ing + O

Ví dụ:

- I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.

S + had + been + being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

9. Tương lai đơn

S + will + V(nguyên thể) + O

Ví dụ:

- She will do a lot of things tomorrow.

S + will + be + VpII + (by O)

Ví dụ:

- A lot of things will be done tomorrow.

10. Tương lai tiếp diễn

S + will + be +V-ing + O

Ví dụ:

- She will be taking care of her children at this time tomorrow

S + will + be + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

- Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn thành

S + will + have + VpII + O

Ví dụ:

-  She will have finished her studying by the end of this year.

S + will + have + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

- Her studying will have been finished by the end of this year.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O

Ví dụ:

- I will have been teaching English for 5 years by next week.

S + will + have +been + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

- English will have been being taught by me for 5 years by next week.

10 tháng 8 2017

Đáp án D

Xét các phát biểu

I đúng, vì O bị đột biến làm cho protein ức chế không liên kết được → không ngăn cản phiên mã

II sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc giống nhau

III sai, gen R không phiên mã được → không có protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã

IV đúng

15 tháng 9 2017

Đáp án D

Xét các phát biểu

I đúng, vì O bị đột biến làm cho protein ức chế không liên kết được → không ngăn cản phiên mã

II sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc giống nhau

III sai, gen R không phiên mã được → không có protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã

IV đúng

27 tháng 4 2018

1. - HT đơn, HT tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, HT hoàn thành, HT hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành,  tương lai đơn , quá khứ hoàn thành tiếp diễn , tương lai tiếp diễn

2.- bn có ghi sai ko ? tính từ tiếng việt hay tiếng anh :>>?

3.-Always, usually, nomally, often, sometimes, generally, frequently, occasionally, hardly ever, rarely, never

4.-mk ko hiểu bn viết j >>?

5- S + verb + as + adj/ adv + as   noun/ pronoun/ S + V 

               KB nhe :>>

27 tháng 4 2018

1.Thì hiện tại đơn; Thì hiện tại tiếp diễn; Thì tương lai gần...

2.Tính từ chỉ màu sắc:red,rosy,orange,yellow,brow,blue,green,...

3.Trạng từ chỉ tần suất: always,sometimes,usually,often,frequently,occasionally,seldom,rarely,never

4.a)Let's+inf

   b)Why don't we+inf?

   c)What/How about+V-ing?

   d)Would you +N/to inf?

5.a)So sánh hơn

\(S_1+is,am,are+adj_{er}+than+S_2\)

b)So sánh hơn nhất

\(S+is,am,are+the+adj_{est}\)

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng. (1) Trong operôn Lac có các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). (2) Chỉ khi trong tế bào có đường lactose thì gen điều hoà (R) mới có thể hoạt động. (3)...
Đọc tiếp

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

(1) Trong operôn Lac có các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

(2) Chỉ khi trong tế bào có đường lactose thì gen điều hoà (R) mới có thể hoạt động.

(3) Trong điều kiện bình thường, khi bên trong tế bào có đường lactose thì nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) sẽ được phiên mã.

(4) Vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) tuy đều được cấu tạo bởi các đơn phân là nuclêôtit giống như nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng không được gọi là gen vì chúng không mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm.

(5) Prôtêin ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra sẽ bị đường lactose thay đối cấu trúc nên chúng không thể bám được vào vùng khởi động (P).

(6) Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của nhóm gen cấu trúc theo chiều 5’=>3’.

(7) Trong operôn Lac các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hoà.

(8) Nếu vùng khởi động bị đột biến thì enzim ARN pôlimeraza có thể không bám được vào vùng khởi động (P), do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) có thể sẽ không được phiên mã.

(9) Mỗi lần trượt của enzim ARN pôlimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z, Y, A.

A. 7

B. 9.

C. 6. 

D. 8. 

1
24 tháng 10 2018

Đáp án C

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai. Gen điều hòa R hoạt động ngay cả khi môi trường có hay không có lactose.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng.

Nội dung 5 sai. Protein ức chế gắn vào vùng vận hành chứ không phải vùng khởi động.

Nội dung 6 sai. Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5'.

Nội dung 7, 8, 9 đúng.

Lưu ý nội dung 9: Các gen này có chung một cơ chế điều hòa và khi phiên mã tạo ra 1 mARN chứ không phải 3 mARN như nhiều bạn vẫn nghĩ

1 tháng 2 2018

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

-       Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.

-       Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.

-       Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.

II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.

18 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

-        Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.

-        Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.

-        Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.

II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.