K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2016

rỗng

5 tháng 4 2016

still

29 tháng 7 2018

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của họ. Chúng tôi cũng không muốn đi.

A. Không phải cô ấy, cũng không phải chúng tôi đều không muốn đến bữa tiệc của họ.

B. Chúng tôi và cô ấy đều không muốn đi đến bữa tiệc của họ.

C. Hoặc chúng tôi hoặc cô ấy không muốn đến bữa tiệc của họ.

D. Không phải chúng tôi, cũng không phải cô ấy, muốn đến bữa tiệc của họ.

Neither…nor…thì động từ chia theo danh từ đứng sau nor

26 tháng 3 2021

she doesn't to go out to eat late at night -> she had

 TRẢ LỜI

She had not to go out to eat late at night

6 tháng 6 2021

Hung doesn't want to go out for dinner because he feels tired.

6 tháng 6 2021

Hung doesn't want to go out for dinner because he feels tired.

 

18 tháng 7 2018

1. She works so hard that she earns a loy of money.

2. The story was such boring that i đin't want to read it to the end.

3. She works so busily that she doesn't have time to go out.

Chúc bạn học tốt!

8 tháng 8 2016

Ex 1 : Nối câu dùng "so that / in order that / in order to / so as to / to" 

1. Mary often goes home when the class is over, so that she doesn't want her mother to wait for her. ( so that)

2. Please shut the doorin order for I don't want the god to go out of the house (in order for)

3. The robber changes his address all the time, so that he doesn't want the police to find him. ( so that)

4. These girls were talking whispers, in order that they didn't want anyone to hear their conversation ( in order that)

8 tháng 8 2016

Ex 1 : Nối câu dùng "so that / in order that / in order to / so as to / to" 

1. Mary often goes home when the class is over, so that she doesn't want her mother to wait for her. ( so that)

2. Please shut the doorin order for I don't want the god to go out of the house (in order for)

3. The robber changes his address all the time, so that he doesn't want the police to find him. ( so that)

4. These girls were talking whispers, in order that they didn't want anyone to hear their conversation ( in order that)

25 tháng 6 2019

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của họ. Chúng tôi cũng không muốn đi.

A. Không phải cô ấy, cũng không phải chúng tôi đều không muốn đến bữa tiệc của họ.

B. Chúng tôi và cô ấy đều không muốn đi đến bữa tiệc của họ.

C. Hoặc chúng tôi hoặc cô ấy không muốn đến bữa tiệc của họ.

D. Không phải chúng tôi, cũng không phải cô ấy, muốn đến bữa tiệc của họ.

Neither…nor…thì động từ chia theo danh từ đứng sau nor.

13 tháng 8 2016

google dịch !!!!!!!!!!!!

13 tháng 8 2016

Dịch các câu sau sang tiếng việt:

     1. Hưng được đặt chân lên bãi biển.

     2. Bạn không muốn bạn bè của bạn để nói cho ai biết về điều này.

     3. Mẹ của không muốn bạn đi ra ngoài vào ban đêm.

     4. Duy không nói "cảm ơn" với mọi người, những người giúp anh ta với một cái gì đó.

     5. Phong đang ngồi trong phòng đồng hồ tv của mình trong một thời gian dài, và không đi ra ngoài cho không khí trong lành.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

I = Interviewer, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

So, what do you all want to do when you leave school? Aisha, what do you think?

My mum and dad want me to do a degree in engineering. But I know I won’t get good enough marks in my exams. Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example.

That’s an interesting idea, Aisha! Would you need to train to do that?

Well, you must be a really strong swimmer as you’ll have to spend a long time in the water. I’ve been swimmingfor years now, so I don’t have to worry about that. But you mustn’t think you can do it without training. You have to do a course that teaches you all the emergency procedures. You mustn’t surf if you don’t know the procedures. It’s a dangerous sport!

What about you, Mia?

MI Erm, I’m not sure what I want to do, to be honest. My parents and teachers are putting a lot of pressure on meto decide. I want to do something that helps others. My friends say I should become a nurse because I like looking after people. I want to do something more exciting, like ... well, train to be a paramedic helicopter pilot. But I must get really good marks, and I need to save a lot of money or geta scholarship before I can apply for a course. I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive.

Sounds like a good idea ... What about you, Max?

MA Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! No, really. Universities and research centres actually pay peopleto sleep while they do tests on them! But anyway, I’m really interested in computers and I saw an advert for an apprenticeship in computing. I think being a video game tester would suit me – I just love playing video games, so why not get paid for doing it? I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now.

Hmm, I see. Thanks, Max.

Tạm dịch: 

I = Người phỏng vấn, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

Vậy, các bạn muốn làm gì khi rời trường? Aisha, bạn nghĩ sao?

A Bố mẹ tôi muốn tôi lấy bằng kỹ sư. Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt được điểm cao trong các kỳ thi. Ngoài ra, tôi cảm thấy mình cần phải chọn một nghề nghiệp mà tôi yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.

Đó là một ý tưởng thú vị, Aisha! Bạn có cần phải đào tạo để làm điều đó?

Chà, bạn phải là một tay bơi lội thực sự giỏi vì bạn sẽ phải ở dưới nước một thời gian dài. Tôi đã bơi lội nhiều năm rồi nên tôi không phải lo lắng về điều đó. Nhưng bạn không được nghĩ rằng bạn có thể làm được điều đó nếu không được đào tạo. Bạn phải tham gia một khóa học dạy bạn tất cả các thủ tục khẩn cấp. Bạn không được phép lướt sóng nếu bạn không biết các thủ tục đó. Đó là một môn thể thao nguy hiểm!

I Bạn thì sao, Mia?

MI Erm, thành thật mà nói thì tôi không chắc mình muốn làm gì. Cha mẹ và giáo viên của tôi đang gây áp lực rất lớn để tôi phải quyết định. Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho người khác. Bạn bè tôi khuyên tôi nên trở thành y tá vì tôi thích chăm sóc mọi người. Tôi muốn làm điều gì đó thú vị hơn, như... à, đào tạo để trở thành phi công trực thăng cứu thương. Nhưng tôi phải đạt được điểm thật cao và tôi cần phải tiết kiệm rất nhiều tiền hoặc nhận được học bổng trước khi có thể đăng ký một khóa học. Tôi thực sự muốn học đại học, nhưng các khóa học đại học đôi khi rất tốn kém.

I Nghe có vẻ là một ý tưởng hay đấy... Còn bạn thì sao, Max?

MA Mẹ nói tôi nên trở thành một người ngủ chuyên nghiệp để không cần phải dậy sớm vào buổi sáng! Không, thực sự đấy. Các trường đại học và trung tâm nghiên cứu thực sự trả tiền cho mọi người để họ ngủ trong khi họ làm bài kiểm tra! Nhưng dù sao đi nữa, tôi thực sự quan tâm đến máy tính và tôi đã nhìn thấy một quảng cáo về việc học nghề máy tính. Tôi nghĩ việc trở thành người thử nghiệm trò chơi điện tử sẽ phù hợp với tôi – Tôi chỉ thích chơi trò chơi điện tử, vậy tại sao không được trả tiền khi làm việc đó? Tôi còn đến tháng 3 để đăng ký học nghề ứng dụng nên tôi chưa phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.

I Ừm, tôi hiểu rồi. Cảm ơn, Max.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Aisha wants to be an engineer.

(Aisha muốn trở thành kỹ sư.)

=> False

Thông tin: 

 Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example. (Ngoài ra, tôi cảm thấy mình cần phải chọn một nghề nghiệp mà tôi yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.)

2. Aisha thinks that she will get good marks in her exams.

(Aisha nghĩ rằng cô ấy sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi.)

=> False

Thông tin: 

A But I know I won’t get good enough marks in my exams. (Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt điểm cao trong các kì kiểm thi.)

3. Mia used to want to be a nurse.

(Mia từng muốn trở thành y tá.)

=> False

Thông tin: 

MI My friends say I should become a nurse because I like looking after people.(Bạn bè nói tôi nên trở thành y tá bởi vì tôi thích chăm sóc người khác.)

4. Mia doesn't want to go to university.

(Mia không muốn học đại học.)

=> False

Thông tin: 

MI I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive. (Tôi thật sự muốn đi học đại học, nhưng những khoá học đại học đôi khi quá đắt đỏ.)

5. Max's mum says he should be a professional sleeper.

(Mẹ của Max nói rằng anh ấy nên trở thành một chuyên gia ngủ.)

=> True 

Thông tin:

MA Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! (Mẹ nói rằng tôi nên trở thành một người ngủ chuyên nghiệp để không phải thức dậy sớm vào buổi sáng!)

6. Max has applied for an apprenticeship in computing.

(Max đã nộp đơn xin học việc máy tính.)

=> False

Thông tin:

MA I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now. (Tôi có thời gian đến tận tháng 3 để đăng kí học nghề ứng dụng nên tôi chưa phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.)

18 tháng 12 2016

1, He always drives carefully. He doesn't want to cause accidents.

-> He always drives carefully in order not to cause accidents.
2, Please arrive early. We want to be able to start the meeting on time

-> Please arrive early so that we can start the meeting on time.
3, I went to the colege . I wanted to see Professor Taylor.

-> I went to the college in order to see Professor Taylor.
4 ,she wore warm clothes , She didn't want to get cold .

-> She wore warm clothes in order not to get cold .
5, I clothes window . I didn't want to waste electricity.

-> I close window in order not to waste electricity.
5, We turned out the lights. We didn't want waste electricity

-> We turned out the lights in order not to waste electricity.