K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 3 2016

Các vòng cực và chí tuyến là  ranh giới phân chia các vành đai nhiệt.

8 tháng 3 2016

Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới  phân chia các vành đai nhiệt 

 

1 tháng 1 2022

Đới nóng,đới lạnh,đới ôn hòa

1 tháng 1 2022

Hàn đới , Nhiệt đới, Ôn Hòa

18 tháng 2 2018

- Các chí tuyến là ranh giới của các vành đai nóng và vành đai ôn hòa.

- Các vòng cực là ranh giới của các vành đai ôn hòa và vành đai lạnh.

Đới ôn hòa có phạm vi :phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc.từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.Đâu “không phải” là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc?Trốn trong các hốc đá.Kiếm ăn vào ban đêm.Ngủ đông.Vùi mình trong cát.Giới hạn của môi trường đới lạnh...
Đọc tiếp

Đới ôn hòa có phạm vi :

phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc.

từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.

khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.

từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

Đâu “không phải” là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc?

Trốn trong các hốc đá.

Kiếm ăn vào ban đêm.

Ngủ đông.

Vùi mình trong cát.

Giới hạn của môi trường đới lạnh là :

từ 2 vòng cực đến 2 cực ở hai bán cầu.

Bắc Cực.

châu Nam Cực. ¬

châu Nam Cực.

Môi trường hoang mạc thường phân bố ở :

Trung Á và lục địa Ôx – trây – li –a.

Bắc Phi và Nam Á.

Nam Mĩ.

dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền.

Nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu đổi theo độ cao ở vùng núi là do :

càng lên cao gió thổi càng mạnh nên khí hậu mát mẻ hơn.

càng lên cao càng gần tia sáng Mặt Trời nên nhận được lượng nhiệt càng lớn.

càng lên cao độ ẩm không khí càng giảm nên lượng mưa càng giảm.

càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm.

2
20 tháng 12 2021

Đới ôn hòa có phạm vi :

phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc.

từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.

khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.

từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

Đâu “không phải” là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc?

Trốn trong các hốc đá.

Kiếm ăn vào ban đêm.

Ngủ đông.

Vùi mình trong cát.

Giới hạn của môi trường đới lạnh là :

từ 2 vòng cực đến 2 cực ở hai bán cầu.

Bắc Cực.

châu Nam Cực. ¬

châu Nam Cực.

Môi trường hoang mạc thường phân bố ở :

Trung Á và lục địa Ôx – trây – li –a.

Bắc Phi và Nam Á.

Nam Mĩ.

dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền.

Nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu đổi theo độ cao ở vùng núi là do :

càng lên cao gió thổi càng mạnh nên khí hậu mát mẻ hơn.

càng lên cao càng gần tia sáng Mặt Trời nên nhận được lượng nhiệt càng lớn.

càng lên cao độ ẩm không khí càng giảm nên lượng mưa càng giảm.

càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm.

20 tháng 12 2021

Câu 1: B

30 tháng 3 2017

Các chí tuyến và vòng cực là nhũng ranh giới của các vòng đai nhiệt của đới khí hậu đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh.

30 tháng 3 2017

Các chí tuyến và vòng cực là nhũng ranh giới của các vòng đai nhiệt của đới khí hậu đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh.

Vùng nội chí tuyến là vùng nằm giữa hai đường chí tuyến: 23°27'Nam - 23°27' Bắc.

27 tháng 4 2021

Các chí tuyến và vòng cực là nhũng ranh giới của các vòng đai nhiệt của đới khí hậu đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh. 1- Các chí tuyến là ranh giới của các vành đai ôn đới và nhiệt đới. - Các vòng cực là ranh giới của các vành đai ôn đới  hàn đới.

28 tháng 10 2023

B nha bạn

28 tháng 10 2023

C nha 

18 tháng 9 2021

Giúp với ạ.

 

D. giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.

Câu 1:  Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:   A. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.   B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400Bắc.   C. từ 400Nam và Bắc về hai vòng cực Nam và Bắc.   D. từ đường xích đạo đến đường chí tuyến Bắc.Câu 2: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?   A. Môi trường nhiệt đới gió mùa.               B. Môi trường xích đạo ẩm.   C. Môi trường địa...
Đọc tiếp

Câu 1:  Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:

   A. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.

   B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400Bắc.

   C. từ 400Nam và Bắc về hai vòng cực Nam và Bắc.

   D. từ đường xích đạo đến đường chí tuyến Bắc.

Câu 2: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?

   A. Môi trường nhiệt đới gió mùa.               B. Môi trường xích đạo ẩm.

   C. Môi trường địa trung hải.                       D. Môi trường nhiệt đới.

Câu 3: Từ 50 Bắc đến 50 Nam là phạm vi phân bố của

   A. môi trường xích đạo ẩm.                        B. môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. môi trường nhiệt đới.                              D. môi trường hoang mạc.

Câu 4: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là

   A. lạnh, khô quanh năm.                             B. nóng và ẩm quanh năm.                        

   C. khô, nóng quanh năm.                            D. lạnh, ẩm quanh năm.

Câu 5: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

   A. xa van, cây bụi lá cứng.                          B. rừng lá kim.

   C. rừng lá rộng.                                           D. rừng rậm xanh quanh năm.

Câu 6:  Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

   A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

   B. từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

   C. từ vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.

   D. từ chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.

Câu 7: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.                     B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.                           D. Môi trường ôn đới.

Câu 8:  Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

   A. sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

   B. sự tích tụ ôxit sắt.

   C. sự tích tụ ôxit nhôm.

   D. sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 9:  “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường” là đặc điểm khí hậu của môi trường tự nhiên nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.                           B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.                                 D. Môi trường ôn đới.

Câu 10:  Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

   A. Cây lúa mì.                                                 B. Cây lúa nước.

   C. Cây ngô.                                                     D. Cây lúa mạch.

Câu 11:  Việt Nam nằm trong môi trường:

   A. môi trường xích đạo ẩm.                              B. môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. môi trường nhiệt đới.                                    D. môi trường ôn đới.

Câu 12:  Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

   A. Nam Á, Đông Nam Á.                                 B. Nam Á, Đông Á.

   C. Tây Nam Á, Nam Á.                                    D. Bắc Á, Tây Phi.

Câu 13: Hiện này, việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các

A. quốc gia ở đới ôn hòa.                                      B. quốc gia ở đới nóng.

C. quốc gia ở đới lạnh.                                          D. các quốc gia Bắc Mĩ.

Câu 14: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là

A. xâm nhập mặn.                                                   B. sự cố tràn dầu trên biển.

C. thiếu nước sạch.                                                  D. cả A và B đều đúng.

Câu 15: Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng, cần giảm

A. tỉ lệ gia tăng dân số.                                            B. phát triển kinh tế.

C. nâng cao đời sống của người dân.                       D. tất cả các ý trên.

Câu 16: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là

A. châu Á.                                                                  B. châu Phi.

C. châu Mĩ.                                                                D. châu Đại Dương.

Câu 17: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:

A. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

B. Người dân không muốn lao động.

C. Nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.

D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.

Câu 18: Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?

A. Do mỗi loại cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.

B. Do nhiều loại cây phát triển nhanh chiếm hết diện tích của các cây còn lại.

C. Do trong rừng không đủ nhiệt độ cho cây sinh trưởng và phát triển.

D. Do trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.

Câu 19: Ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á, mùa hạ có gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo

A. không khí khô và lạnh.                           B. không khí mát mẻ và mưa lớn.

C. không khí khô và mưa lớn.                     D. không khí mát mẻ và lạnh.

Câu 20: Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường

A. đa dạng và phong phú của đới nóng.               B. đa dạng và phong phú của đới ôn hòa.

C. đa dạng và phong phú của đới lạnh.                 D. đa dạng và phong phú của châu phi.

Câu 21:  Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là

A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.        B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.

C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.        D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.

Câu 22: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Câu 23: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

 A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.  

D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.

Câu 24:  Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.

B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm.

C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.

 

1
23 tháng 10 2021

1A

2C

3A

4B

5D

6B

7C

8D

9B

10B

11A

12A

13B

14C

15D

16B

17D

18A

19B

20A

21D

22C

23A

24B