tinh trang chieu cao cay do 1 cap gen quy dinh. cho than cao lai voi than cao F1 duoc 0.75 than cao, 0.25 than thap. lay 2 cay than cao F1, xac xuat de duoc 2 cay thuan chung la bn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a.
F2: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
-> F2 có 16 tổ hợp
-> F1 dị hơp tử về 2 gen
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
(Aa xAa) x ( Bb xBb)
F2: (3A- : 1aa) x (3B- :1bb)
= 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1 aabb
Qui luật chi phối: Phân ly độc lập
b.
F1 x aabb
AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, Ở P tương phản cho F1 đồng tính cây chín sớm => Tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn
( Quy luật phân li của Men đen )
Quy ước A - chín sớm
a - chín muộn
SDL
P: AA x aa
(chín sớm) (chín muộn)
Gp: A a
F1: TLKG Aa
TLKH 100% chín sớm
F1 x F1 : Aa x Aa
Gp: \(\frac{1}{2}\)A : \(\frac{1}{2}\)a \(\frac{1}{2}\)A: \(\frac{1}{2}\)a
F2 TLKG \(\frac{1}{4}\)AA: \(\frac{2}{4}\)Aa: \(\frac{1}{4}\)aa
TLKH \(\frac{3}{4}\)chín sớm : \(\frac{1}{4}\)chín muộn
b, Dùng phép lai phân tích hoặc dùng phép tự thụ
- Dùng phép lai phân tích : lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).
- Dùng phép lai tự thụ : cho cơ thể mang tính trạng trội tự thụ với chính nó nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
+ Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: lá nguyên, b: lá chẻ
+ F1 có:
thân cao : thân thấp = 1 : 1
lá nguyên : lá chẻ = 1 : 1
+ (thân cao : thân thấp) (lá nguyên : lá chẻ) = (1 : 1) (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 giống kết quả đề bài
\(\rightarrow\) sự di truyền tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập của menđen
+ F1 thu được 4 tổ hợp = 4 x 1
\(\rightarrow\) 1 bên P cho 4 giao tử có KG dị hợp 2 cặp gen AaBb, 1 bên cho 1 giao tử có KG là aabb
+ Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
P: AaBbCcDd x AaBbCcDd
=> sẽ cho tối đa 8gen trội
số tổ hợp tạo ra là
2^4 x 2^4=256
mà có mặt một gen trội cây sẽ tăg 5cm,cây cao nhất là 190cm,tíh số cây 180cm sẽ bớt đi 2gen=> lấy C 2 của 8 chja 256=7/64
+) Do các gen tác động cộng gộp nên cây có kiểu gen cao nhất là đồng hợp trội về tất cả các cặp alen
\(AABBDDEE\) với chiều cao là : \(30+5.80=430cm\)+) Cho lai giữa hai cây dị hợp : \(AABBDDEE\times AABBDDEE\)Ta thu được : \(64\) kiểu tổ hợp ,Tạo ra \(3^4=81\) loại kieur hình .![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
F2 có thân cao chín muộn có tỷ lệ 21/336=1/16 =1/4 x 1/4 nên 2 tính trạng thân cao và chín muộn là tính trạng lặn
\(\rightarrow\)2 tính trạng đó phân chia độc lập, nằm trên 2 nst khác nhau.
F1: 100% thân thấp chín sớm\(\rightarrow\)Thân thấp và chín sớm là tính trạng trội
Quy định: A-thân thấp, a- thân cao
B- chín sớm, b- chín muộn
P thuần chủng nên F1 có kiểu gen AaBb
P: aaBB x AAbb
F1: AaBb x AaBb
Giao tử: AB, ab, Ab, aB
F2: 1AABB 2AaBB 2aaBB 2AABb 4AaBb 2aaBb 1AAbb 2Aabb 1aabb
\(\rightarrow\)F2: 9(A-B-): Thân thấp chín sớm: 9/16 có 189 cây
3A-bb: thân thấp chín muộn: 3/16 có 63 cây
3aaB-: thân cao chín sớm: 3/16 có 63 cây
1aabb: thân cao chín muộn có 21 cây
Tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, giả sử là A, a. Thân cao x Thân cao --> 3 Cao : 1 Thấp
---> Tính trạng thân cao do gen trội A quy định, thân thấp do a quy định.
P: Aa x Aa --> F1: 1AA : 2Aa : 1aa. Xác suất kiểu gen của các cây thân cao F1: 1/3AA:2/3Aa.
Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là (1/3)2= 1/9.
1/3.1/3=1/9