xác định các chất và hoàn thành các PTHH sau:
A+O2=>B+D
B+E=>FeCl3+F
D+O2=>G
G+F=>H
B+H=>Fe2(SO4)3+F
H+Cu=>I+D+E
D+F=>L
D+NaOH=>M+F
L+NaOH=>M+F
G+NaOH=>Q+F
H+NaOH=>Q+F
M+H=>Q+D+F
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3\left(A\right)+8SO_2\left(B\right)\)
\(SO_2\left(B\right)+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{V_2O_5,t^0}}}SO_3\left(D\right)\)
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3\left(E\right)+H_2O\left(G\right)\)
\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4\left(F\right)+H_2O\left(G\right)\)
\(BaCl_2+Na_2SO_3\rightarrow BaSO_3\left(H\right)+2NaCl\left(M\right)\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\left(I\right)+2NaCl\left(M\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\left(L\right)\)
\(\)\(SO_2+2H_2O+Br_2\left(X\right)\rightarrow H_2SO_4+2HBr\left(Y\right)\)
\(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\left(T\right)+HNO_3\left(Z\right)\)
a) 2Al + 3Cl2 ---> 2AlCl3
b) Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
c) 4P + 5O2 ---. 2P2O5
d) 2Al(OH)3 ---> Al2O3 + 3H2O
e) (NH4)2CO3 + 2NaOH ---> 2Na2CO3 + NH3 + 2H2O
f) Fe + HCl ---> FeCl2 + O2 (đề sai)
g) 2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
h) 3NaOH + FeCl3 ----> Fe(OH)3 + 3NaCl
i) ZnO + 2HCl ----> ZnCl2 + H2O
k) 2K + 2H2O ----> 2KOH + H2
m) 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
n) BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
o) Na2O + H2O ---> 2NaOH
a) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b) 2Fe2O3 + 6H2 → 4Fe + 6H2O
c)4P +5O2 → 2P2O5
d) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
e) \(\left(NH_4\right)_2CO_3+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+2NH_3+2H_2O\)
f) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
g) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
h) 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
i) ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
k) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
m) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
n) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
o) Na2O + H2O → 2NaOH
Chọn D
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là 3, gồm các cặp (a), (b), (d).
Xét từng thí nghiệm:
(a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Với tỉ lệ 1 : 1,thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư.
(b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cu không tan trong muối và HCl
(d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl
(e) Cu không tan trong HCl và FeCl2
(g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl.
Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a) b) d).
Đáp án C
Đáp án D
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là 3, gồm các cặp (a), (b), (d).
Đáp án C.
Xét từng thí nghiệm:
(a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Với tỉ lệ 1 : 1,thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư.
(b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cu không tan trong muối và HCl
(d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl
(e) Cu không tan trong HCl và FeCl2
(g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl.
Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a), b), d).
A: FeS2
B: Fe2O3
D: SO2
E: HCl
F: H2O
G: SO3
H : H2SO4
L: H2SO3
M: Na2SO3
Q: Na2SO4
A+O2=>B+D
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
B+E=>FeCl3+F
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
D+O2=>G
\(SO_2+O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow SO_3\)
G+F=>H
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
B+H=>Fe2(SO4)3+F
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
H+Cu=>I+D+E
\(2H_2SO_{4\left(đặc\right)}+Cu\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
D+F=>L
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
D+NaOH=>M+F
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
L+NaOH=>M+F
\(H_2SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+2H_2O\)
G+NaOH=>Q+F
\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
H+NaOH=>Q+F
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
M+H=>Q+D+F
\(Na_2SO_{\text{3}}+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)