Viết lại tập hợp B = {1; 2; 3; 4; 5} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng:
A. B = {x ∈ ℕ | x < 5 }
B. B = {x ∈ ℕ* | x < 5 }
C. B = {x ∈ ℕ* | x ≤ 5 }
D. B = {x ∈ ℕ | x ≤ 5 }
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Tập hợp B viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử là :
B = { x ∈ Z | x = 2k , k ∈ N*, 1 < k < 6 } .
b, Vì 1 = 2k + 1 .
6 = 2k . ( 1 < k < 6 ) .
8 = 2k . ( 1 < k < 6 ) .
9 = 2k + 1 .
14 = 2k . ( 1 < 12 < k ) .
nên 6 , 8 ∈ B ; 1 , 9 , 14 ∉ B .
a; A thuộc {2;3;4}
A thuộc {1<x<5/x thuộc N}
C thuộc {2;3;4;5;6;7}
C thuộc {2_< x_<7/x thuộc N }
B thuộc {5;6;7}
B thuộc {4 < x < 8 / x thuộc N}
b;
A c C
B c C
k cho mình nhé
\(A=[4;+\infty)\)
\(B=\left(6;9\right)\)
\(B\backslash A=\varnothing\)
a. Ta có nhận xét “ B là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn hoặc bằng 12”. Do đó, ta có thể viết lại tập hợp B như sau: B = { n ∈ N | n là số chẵn, n ≤ 12}
a) Ta thấy phần tử 1 ∈ A mà 1 ∉ B, do đó 1 ∈ C. Tương tự, ta cũng có: 4; 9 ∈ C
Vậy C = {1; 4; 9}
b) Làm tương tự câu a), ta có: D = {3; 6}
c) Ta thấy phần tử 2 vừa thuộc A, vừa thuộc B nên 2 ∈ E. Tương tự, ta có: 5; 7 ∈ E.
Vậy E = {2; 5; 7}.
d) Ta thấy phần tử 1 ∈ A nên 1 ∈ G; 3 ∈ B nên 3 ∈ G; …
Vậy G = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 9}
a)có 6 phần tử
b) C={2;3;5;b}
c) D={7;d}
d)E={1;a}
e)F=A hoặc B
f){1};{a};{7};{d}
g){1;a}{1;7}{1;d}{a;7}{a;d}{7;d}
a. \(B=\left\{x\inℕ|2\le x\le12;x⋮2\right\}\)
b. \(1\notin B\) \(4\in B\) \(6\in B\) \(9\notin B\) \(14\notin B\)
Đáp án là C
Các phần tử của tập hợp B là 1; 2; 3; 4; 5 là các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 5
Do đó, B = {x ∈ ℕ* | x ≤ 5 }