Cho 200 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, K+, SO42- và Cl- với các nồng độ sau: [NH4+] = 0,5M; [K+]= 0,1M; [SO42-]= 0,25M. Khối lượng của chất rắn thu được sau khi cô cạn 200 ml dung dịch X là:
A. 8,09 gam
B. 7,38 gam
C. 12,18 gam
D. 36,9 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nNH4+ = 0,1 , nK+ = 0,02 , nSO42- = 0,05
Bảo toàn điện tích ⇒ nCl- = 0,1 + 0,02 – 0,05.2 = 0,02
⇒ mchất rắn = mNH4+ + mK+ + mSO42- + mCl- = 8,09g.
Đáp án B
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,1 ← 23,3/233
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,3← 0,3
Theo ĐLBT ĐT thì: nNO3(-)=0,1 mol
Vậy dung dịch X có 0,1 mol (NH4)2SO4 và 0,1 mol NH4NO3
Suy ra nồng độ mol (NH4)2SO4 1M và NH4NO3 1M
Chọn D
nSO42- = nBaSO4 = 0,1 ⇒ [(NH4)2SO4] = 0,1/0,1 = 1M
nNH3 = 0,3 = nNH4+
Bảo toàn điện tích ⇒ nNH4+ = 2nSO42- + nNO3- ⇒ nNO3- = 0,3 – 2.0,1 = 0,1
⇒ [NH4NO3] = 0,1/0,1 = 1M
Đáp án B.
Dung dịch X không chứa ion CO32- (vì H+ + CO32- ® CO2 + H2O)
Dung dịch Y không chứa ion Mg2+ (vì Mg2+ + CO32- ® MgCO3)
Dung dịch Y các ion K+, NH4+, CO32-, Cl- (theo định luật BTĐT) Þ mY = 22,9 (g)
Đáp án A
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) vì các ion này không phản ứng tạo kết tủa.
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Đáp án A
Áp dụng ĐLBT ĐT: Tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm ta có: 0,1.1+ 0,02.1=0,05.2+ nCl-
Suy ra nCl-= 0,02 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là:
0,1.18+ 0,02.39+ 96.0,05+ 0,02.35,5= 8,09 gam