Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu năm 2018 là:
\(\dfrac{{264,2.100}}{{243,5}}\% = 108,5\% \)
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 tăng 8,5% so với năm 2018.
b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu năm 2019 là:
\(\dfrac{{282,7.100}}{{264,2}}\% = 107,0\% \)
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng 7,0% so với năm 2019.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là:
\(\dfrac{{27,755}}{{19,257}}.100 = 144,129 \approx 144,13\)%
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng 44,13% so với năm 2016.
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là:
\(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755 = 118,239\)(tỉ đô la Mỹ)
Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:
\(118,239:5 = 23,6478\)(tỉ đô la Mỹ)
c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2016 là: \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}} \approx 0,11\)
Tương tự, ta có bảng số liệu:
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ) | 176,6 | 214,0 | 243,5 | 264,2 | 282,7 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ) | 19,257 | 21,908 | 24,032 | 25,287 | 27,755 |
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước | \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}}\) \(\) | \(\dfrac{{21,908}}{{214,0}}\) | \(\dfrac{{24,032}}{{243,5}}\) | \(\dfrac{{25,287}}{{264,2}}\) | \(\dfrac{{27,755}}{{282,7}}\) |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Khối lượng xuất khẩu gạo trắng của Việt Nam trong năm 2020 là:
\(\dfrac{{6,15.45,2}}{{100}} = 2,7798 \approx 2,78\)(triệu tấn gạo)
Tương tự, khối lượng xuất khẩu gạo thơm, gạo nếp và gạo khác của Việt Nam trong năm 2020 lần lượt là:
\(\dfrac{{6,15.26,8}}{{100}} = 1,6482 \approx 1,65\); \(\dfrac{{6,15.9}}{{100}} = 0,5535 \approx 0,55\); \(\dfrac{{6,15.19}}{{100}} = 1,1685 \approx 1,17\)
b) Trong năm 2020, tổng khối lượng xuất khẩu gạo thơm và gạo nếp của Việt Nam là:
\(1,65 + 0,55 = 2,2\) (triệu tấn gạo)
Vậy trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là:
\(2,78 - 2,2 = 0,58\) (triệu tấn gạo)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giá mỗi tấn gạo năm 2021:
438 + 438 . 5,5% = 462,09 (USD)
Số tiền xuất khẩu gạo thu về năm 2021:
6240000 . 462,09 = 2883441600 (USD)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam là: Điện than, Thủy điện, Điện khí.
b) Năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu:
\(240,{1.10^9}.\frac{{1,4}}{{100}} = 336,{14.10^7}\)kWh
a)Tổng số lượng nhập khẩu phân bón các loại của nước ta trong giai đoạn năm 2017 đến năm 2020 là :
4727,3 + 4227,5 + 3799,2 + 3804,4 = 16557,4 (nghìn tấn)
b)Tỉ số % số lượng nhập khẩu phân bón các loại năm 2019 với năm 2018 là :
\(\dfrac{3799,2.100}{4227,5}\left(\%\right)\approx89,9\%\)
=> Giảm 10,1 %
c) Gía trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2017 gấp giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2020 là :
\(\dfrac{1253,1}{951,5}\approx1,3\) lần