Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo như thông tin trong đoạn 2, những hành vi sai trái có thể được ngăn chặn nếu như những người định có hành vi xấu ______.
A. có ý thức được họ đang bị quay phim
B. biết rằng họ có thể bị chỉ trích
C. nhận ra rằng họ có thể bị phạt công khai
D. được làm việc trong những lĩnh vực công
Thông tin: If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave.
Tạm dịch: Nếu mọi người biết họ đang bị quay phim, đặc biệt là khi đang ở nơi làm việc hoặc sử dụng các dịch vụ công cộng, họ chắc chắn sẽ ít có hành động sai trái.
know = be aware of: có ý thức, biết
Chọn A
Theo như thông tin trong đoạn 2, những hành vi sai trái có thể được ngăn chặn nếu như những người định có hành vi xấu ______.
A. có ý thức được họ đang bị quay phim
B. biết rằng họ có thể bị chỉ trích
C. nhận ra rằng họ có thể bị phạt công khai
D. được làm việc trong những lĩnh vực công
Thông tin: If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave.
Tạm dịch: Nếu mọi người biết họ đang bị quay phim, đặc biệt là khi đang ở nơi làm việc hoặc sử dụng các dịch vụ công cộng, họ chắc chắn sẽ ít có hành động sai trái.
know = be aware of: có ý thức, biết
Chọn A
Từ “they” trong đoạn 6 thay thế cho ______.
A. wheels (n): bánh xe
B. social interactions: tương tác xã hội
C. desirable behaviours: những hành vi đáng được mong đợi
D. people (n): mọi người
Thông tin: Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.
Tạm dịch: Một khi mọi người cho rằng họ đang bị quay phim, họ sẽ có xu hướng không nói gì hết.
Chọn D
Question 42. D
Từ “they” trong đoạn 6 thay thế cho ______.
A. wheels (n): bánh xe
B. social interactions: tương tác xã hội
C. desirable behaviours: những hành vi đáng được mong đợi
D. people (n): mọi người
Thông tin: Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.
Tạm dịch: Một khi mọi người cho rằng họ đang bị quay phim, họ sẽ có xu hướng không nói gì hết.
Chọn D
Từ “envisage” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với __________.
A. embrace (v): ôm
B. fantasise (v): mơ mộng
C. reject (v): từ bỏ, bác bỏ
D. visualize (v): hình dung, tưởng tượng = envisage
Thông tin: As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't hard to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.
Tạm dịch: Khi công nghệ giúp các máy quay trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, không khó để hình dung một tương lai khi mà tất cả mọi người đều quay phim mọi lúc, mọi hướng.
Chọn D
Từ “envisage” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với __________.
A. embrace (v): ôm
B. fantasise (v): mơ mộng
C. reject (v): từ bỏ, bác bỏ
D. visualize (v): hình dung, tưởng tượng = envisage
Thông tin: As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't hard to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.
Tạm dịch: Khi công nghệ giúp các máy quay trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, không khó để hình dung một tương lai khi mà tất cả mọi người đều quay phim mọi lúc, mọi hướng.
Chọn D
Tại sao những người sử dụng mạng xã hội đã hành động một cách cẩn thận hơn khi ở trên mạng?
A. Vì hối tiếc vì đã làm gì đố bất hợp pháp.
B. Vì họ không tán thành những thông tin chưa được kiểm duyệt trên mạng.
C. Vì họ muốn tránh bị nhận ra ở chỗ công cộng.
D. Vì họ muốn bảo vệ hình ảnh của họ.
Thông tin: People already censor their social media feeds – or avoid doing anything incriminating in public – for fear of damaging their reputation.
Tạm dịch: Mọi người đã kiểm duyệt thông tin họ đăng lên mạng xã hội - hoặc tránh làm điều gì có thể khiến người ta hiểu lầm là họ làm gì đó trái pháp luật – để tránh làm tổn hại danh dự của họ.
Chọn D
Tại sao những người sử dụng mạng xã hội đã hành động một cách cẩn thận hơn khi ở trên mạng?
A. Vì hối tiếc vì đã làm gì đố bất hợp pháp.
B. Vì họ không tán thành những thông tin chưa được kiểm duyệt trên mạng.
C. Vì họ muốn tránh bị nhận ra ở chỗ công cộng.
D. Vì họ muốn bảo vệ hình ảnh của họ.
Thông tin: People already censor their social media feeds – or avoid doing anything incriminating in public – for fear of damaging their reputation.
Tạm dịch: Mọi người đã kiểm duyệt thông tin họ đăng lên mạng xã hội - hoặc tránh làm điều gì có thể khiến người ta hiểu lầm là họ làm gì đó trái pháp luật – để tránh làm tổn hại danh dự của họ.
Chọn D
Cụm từ “a mixed blessing” trong đoạn 3 gần nghĩa với .
A. cái gì đó không tốt mà không xấu
B. cái gì đó mang lại kết quả không mong đợi
C. cái gì đó có cả lợi thế và bất lợi
D. cái gì đó hoặc là tiêu cực hoặc là tích cực
Thông tin: But a world on camera could have subtle negative effects. The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing.
Tạm dịch: Nhưng một thế giới lúc nào cũng bị quay phim có những tác động tiêu cực mà không phải ai cũng thấy được. Sự tràn ngập dữ liệu chúng ta đổ vào tay Google, Facebook và những trang mạng xã hội khác cho thấy nó vừa có lợi, vừa có hại.
Chọn C
Đáp án B