K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2018

Đáp án C

Tạm dịch: Tôi đã quên khóa cửa trước khi rời khỏi.

A.Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi trước khi ra ngoài.

B. Tôi không nhớ rằng đã khóa cửa hay chưa trước khi rời khỏi.

C. Tôi đã rời khỏi mà không khóa cửa.

D. Tôi đã khóa cửa trước khi đi, nhưng tôi lại quên mất việc đó

26 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Ngui đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: ch trích ai/ phê trình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

A. sai ở từ with.

- scold sb for: mng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

C. sai not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì ch được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

- blame sb/ sth for: đ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

D. sai ở từ of.

- reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press

26 tháng 9 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Người đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê bình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

          A. sai ở từ with.

Scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

          C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

Blame sb/ sth for: đổ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

          D. sai ở từ of.

Reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press.

23 tháng 2 2019

Đáp án B.

Đáp án B. closing to close

Tạm dịch: Tôi thường quên đóng cửa trước khi ra khỏi nhà.

27 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bản khi mẹ về đến nhà" người phụ nữ nói với con trai bà.

A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã mở cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa khóa trên bàn.

B. Người phụ nữ chỉ trích con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và thêm rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.

C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy chìa khóa trên bàn.

D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.

Các cấu trúc cần lưu ý:

Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì

Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì

Blame sb for doing st: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì

14 tháng 5 2018

Chọn C                                 Câu đề bài: “ Tôi tự hỏi liệu bạn có thể mở cửa cho tôi không nhỉ? ”

Đáp án C: Bạn có phiền mở cửa cho tôi không?

Các đáp án khác:

A. Liệu bạn có thể mở cửa cho tôi, tôi tự hỏi.

B. Có thể cho tôi mở cửa cho bạn hay không?

D. Tôi đề nghị bạn mở cửa.

26 tháng 1 2018

Đáp án D

“ Trời sắp mưa rồi”

“ Tôi hi vọng rằng không mưa”

“ Tôi không hi vọng vậy” Các cách để diễn tả sự đống ý và không đồng ý:

I think so I expect so I hope so

I’m afraid so I guess so

I suppose so

I don’t think so

I don’t expect so. I hope not

I’m afraid not

I guess not.

I don’t suppose so/ I suppose not.

15 tháng 3 2019

Đáp án D

Tôi nhớ là đã làm bài tập này trước đây

= D. Tôi nhớ rằng tôi đã làm bài tập này trước đây.

Các đáp án còn lại:

A- sai thời thì.

B- sai nghĩa: Tôi cố nhớ để làm bài tập này.

C- sai nghĩa: Tôi không quên làm bài tập này.

7 tháng 3 2018

Đáp án B

Kiến thức: Động từ 

Giải thích: 

Remember +V-ing: nhớ đã làm gì 

# Remember +to V: nhớ phải làm gì 

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.

3 tháng 4 2018

Kiến thức: Cấu trúc với từ until

Giải thích:

Cấu trúc: It was not until + khoảng thời gian + that + S + Ved

Các đáp án sai:

A. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể

B. Không phù hợp về nghĩa. Ngoài ra, Hardly dùng với when

D. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể. Ngoài ra Only when + mệnh đề

Tạm dịch:

Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến nửa đêm.

=> Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại.

Chọn C