K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 6 2017

Đáp án D

Scarcely đứng đầu câu nên mệnh đề ngay sau scarcely sẽ có hiện tượng đảo ngữ là mượn trợ động từ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành vì nó được sự dụng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ta vừa mới đến thì trận đánh diễn ra

18 tháng 11 2017

Đáp án A

Cấu trúc:

Hardly + had + S + PP (V3/ed) + WHEN + S + V- past (V2/ed) ~ No sooner + had + S + PP

(V3/ed) + THAN + S + V- past (V2/ed): ngay khi/ vừa mới...thì...

- No longer + Đảo ngữ: không còn

E.g: No longer does he live here.

- Not until + mệnh đề/ N, mệnh đề đảo ngữ

E.g: Not until she arrived there did she realize that she had lost her bag.

=> Đáp án A (Anh ta vừa mới đến điểm dừng xe buýt thì xe buýt đến.)

13 tháng 8 2019

Đáp án A

18 tháng 1 2017

Đáp án B

Cấu trúc: must have+ PP: phỏng đoán điều có thể xảy ra trong quá khứ.

25 tháng 6 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Gia đình nhà ông Brown đã đi ra ngoài ăn ti khi tôi đến. Tôi cho rằng họ nhất định đã quên là tôi đang đến.

Dùng must have + PP (chắc là đã, ắt hẳn là đã) để chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ

Ex: Jane did very well on the exam. She must have studied hard: Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô y học hành chăm chỉ lm.

15 tháng 3 2017

Đáp án A.
Ta có: little (hầu như không, rất ít) đứng đầu câu thì mệnh đề sau đó phải đảo ngữ.
Vì vậy: he knows => did he know. (có “awaited” ở vế sau - thì quá khứ đơn.)
Dịch: Anh ta hầu như không biết gì về sự bất ngờ đang chờ anh ta quay lại đó.

27 tháng 3 2017

Đáp án A

- unaware (adj): không biết

- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức

- unable (adj): không thể

- unreasonable (adj): vô lý

Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.

15 tháng 12 2017

Đáp án là C

Đảo ngữ: Hardly+ trợ động từ+ S+ V: ngay khi…

24 tháng 9 2017

Đáp án C

Cấu trúc đảo ngữ với hardly….when (vừa mới …thì): Hardly + đảo ngữ + S + when + S + V

Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào văn phòng thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã để quên ví

4 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

Either …or…: không 1 trong 2 

Neither …nor…: không cả 2 

Both …and…: cả 2 

Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.

1 tháng 7 2019

A

“On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ

Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi

ð Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động

ð Đáp án A

Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng.