K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2022

Câu 15: B

\(n_{MgO}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\)

=> Số phân tử MgO = 0,6.6.1023 = 3,6.1023

=> B

Câu 16: C

\(\%Cu=\dfrac{64.1}{160}.100\%=40\%\)

Câu 17: B

\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

        0,05--------------------------->0,05

=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

Câu 18: D

PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5

         1,5-->1,875

=> \(n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\)

Câu 19: A

 

18 tháng 1 2022

$15)$

$n_{MgO}=\dfrac{24}{40}=0,6(mol)$

$\Rightarrow A_{MgO}=0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}$

$\to B$

$16)\%m_{Cu}=\dfrac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%$

$\to C$

$17)PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\uparrow$

$n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05(mol)$

Theo PT: $n_{H_2}=n_{Zn}=0,05(mol)$

$\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12(lít)$

$\to B$

$18)PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$

Theo PT: $n_{O_2}=1,25.n_P=1,875(mol)$

$\to D$

$19)$ A

Câu 15: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?A. 2,6.1023 phân tử.B. 3,6.1023 phân tử.C. 3,0.1023 phân tử.D. 4,2.1023 phân tử.Câu 16: Phần trăm theo khối lượng của đồng trong hợp chất CuSO4 là bao nhiêu trong các giá trị sau?A. 60% B. 57,14% C. 40% D. 64%.Câu 17: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được muối ZnSO4 và khí hiđro. Thể tích khí thu được ở đktc làA. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 22,4 lít. D. 2,36 lít.Câu...
Đọc tiếp

Câu 15: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

A. 2,6.1023 phân tử.

B. 3,6.1023 phân tử.

C. 3,0.1023 phân tử.

D. 4,2.1023 phân tử.

Câu 16: Phần trăm theo khối lượng của đồng trong hợp chất CuSO4 là bao nhiêu trong các giá trị sau?

A. 60% B. 57,14% C. 40% D. 64%.

Câu 17: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được muối ZnSO4 và khí hiđro. Thể tích khí thu được ở đktc là

A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 22,4 lít. D. 2,36 lít.

Câu 18: Photpho (P) cháy trong không khí theo phản ứng: P + O2 4 P2O5 . Số mol oxi cần dùng để đốt cháy hết 1,5 mol photpho là:

A. 0,75. B. 7,5. C. 1,5. D. 1,875.

Câu 19: Cho dA/B= 1,5 có nghĩa là:

A. Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần.

B. Khối lượng mol của khí B lớn hơn khối lượng mol của khí A là 1,5 lần.

C. Khối lượng của khí A lớn hơn khối lượng của khí B là 1,5 lần.

D. Số mol của khí A lớn hơn số mol của khí B là 1,5 lần.

Câu 20: Hợp chất (Y) có 80% Cu và 20% O, tỉ khối của Y đối với khí hiđro là 40. Công thức đúng của (Y) là

A. Cu2O B. CuO C. Cu2O2 D. CuO2.

Câu 21: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh? A. 14. B. 28. C. 16. D. 56. Câu 22: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?

A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2.

Câu 23: Khối lượng của 4,48 l khí Cl2 (đktc) là

A. 7,1 g.

B. 14,2 g.

C. 28,4 g.

D. 318,08 g.

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:

A. 1: 2: 1: 1: 1.

B. 2: 1: 2: 1: 1

C. 1: 2: 1: 1: 2.

D. 1: 3: 1: 2: 2.

 

Câu 26: Đem nung hết 31,8 gam hỗn hợp X (CaCO3, MgCO3) thu được 15,4 g khí CO2 và m gam hỗn hợp 2 oxit (CaO, MgO). Giá trị của m là:

A. 2,064 B. 16,4 C. 47,2 D. 489,72

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: x FeS2 + y O2 4 z Fe2O3 + t SO2 . Tỉ lệ x: y bằng

A. 4:11. B. 11:4. C. 1: 2. D. 1 : 3.

Câu 28: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO 4 Fe + CO2 . Để thu được 140 gam Fe thì thể tích khí CO (đktc) cần dùng là

A. 168 lít. B. 56 lít. C. 18,67 lít. D. 112 lít.

0
20 tháng 3 2022

\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)

\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:A. mol. B. khối lượng mol. C. thể tích mol D. tỉ khối.Câu 7: Cho sơ đồ phản ưng: Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit Fe2O3 cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric.A....
Đọc tiếp

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.

Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:

A. mol. B. khối lượng mol. C. thể tích mol D. tỉ khối.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ưng: Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit Fe2O3 cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric.

A. 3,65 g. B. 4,475. C. 10,65. D. 10,95.

Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là

A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.

Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là

A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.

Câu 10: Trong 1,8 mol CH4 có tất cả bao nhiêu phân tử CH4?

A. 6.1023 . B. 1,08.10-23 . C. 1,08.1023 D. 1,08.1024.

Câu 11: Khối lượng mol của hợp chất Ca(H2PO4)2 là:

A. 234 g/mol. B. 170 g.mol. C. 137 g.mol. D. 88 g/mol

Câu 12: Một hợp chất có chứa 50% S còn lại là O. Tỉ lệ số mol nguyên tử tối giản nhất của S và O là:

A. 1:1 B. 2:1. C. 1:2. D. 2:

1
2 tháng 2 2022

Câu `5`:

`V_(CO2) = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24 ` (l)

`V_(H_2) = n.22,4 = 0,2 . 22,4=4,48 `( l)

`V_(O_2) = n . 22,4 = 0,7 . 22,4 =15,68` (l) 

`=> V_X= 2,24 + 4,48 + 15,68 = 22,4`(l)

`->`Chọn `C`

Câu `6: A `

Câu `7`:

Cân bằng PT: `Fe_2O_3 + 6HCl  -> 2FeCl_3 + 3H_2O`

`n_(Fe_2O_3)= 8/(2.56 + 3.16) = 0,05` (mol)

`n_(HCl) = ( 0,05 .6)/1  = 0,3 ` (mol)

`m_(HCl) = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95` (g)

`->` Chọn `D`

Câu `8`:

Nguyên tử khối của oxi `= 12 : 3/4 =16` ( đvC) 

`->` Chọn `C`

Câu `9`: `A`

Câu `11`: `=40+ 2( 2.1 + 31 + 4.16) =234` (g)

`->` Chọn `A`

Câu `12`:`C`

 

Câu 1Khối lượng của 8,96 lít khí hiđro sunfua (H2S) (ở đktc) là (H=1; S=32) A. 5,1 gam. B. 13,6 gam. C. 3,4 gam. D. 6,8 gam.câu 2Khối lượng của 1 mol phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (C=12, O=16, N=14)A. lớn hơn khối lượng của 1 mol phân tử khí đinitơ oxit (N2O).B. nhỏ hơn khối lượng của 1 mol phân tử khí đinitơ oxit (N2O).C. bằng khối lượng của 1 mol phân tử khí đinitơ oxit (N2O).D. gấp đôi khối lượng của 1 mol phân tử khí...
Đọc tiếp

Câu 1Khối lượng của 8,96 lít khí hiđro sunfua (H2S) (ở đktc) là (H=1; S=32) A. 5,1 gam. B. 13,6 gam. C. 3,4 gam. D. 6,8 gam.

câu 2Khối lượng của 1 mol phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (C=12, O=16, N=14)

A. lớn hơn khối lượng của 1 mol phân tử khí đinitơ oxit (N2O).

B. nhỏ hơn khối lượng của 1 mol phân tử khí đinitơ oxit (N2O).

C. bằng khối lượng của 1 mol phân tử khí đinitơ oxit (N2O).

D. gấp đôi khối lượng của 1 mol phân tử khí đinitơ oxit (N2O).

câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O. Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:

A. 1 và 2

B. 2 và 3

C. 2 và 4

D. 3 và 4

câu 4 Phân tử khối của hợp chất tạo bởi Ca và nhóm sunfat SO4

368 đvC.

368 g/mol.

136 đvC.

136 g/mol.

câu 5 Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 4,5 lần nguyên tử khối của magie. X là nguyên tố nào sau đây? (Mg=24)

A. Ca. B. Cu C. Ag. D. Fe.

1
25 tháng 12 2021

Câu 1: B

\(n_{H_2S}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) => \(m_{H_2S}=0,4.34=13,6\left(g\right)\)

Câu 2: C

\(m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right);n_{N_2O}=1.44=44\left(g\right)\)

Câu 3: B

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 6H2O

Câu 4: C

CTHH: CaSO4

PTK = 40.1 + 32.1 + 16.4 = 136 (đvC)

Câu 5: C

\(M_X=4,5.24=108\left(đvC\right)\)

=> X là Ag

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen (...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng...
Đọc tiếp

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

0
24 tháng 1 2022

a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b

=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)

b) 

\(n_A=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)

c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít

=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)

 

26 tháng 12 2021

1)

a) \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

c) \(n_{H_2O}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)

2)

a) \(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) => MA = \(\dfrac{3}{0,1}=30\left(g/mol\right)\)

b) \(d_{A/O_2}=\dfrac{30}{32}=0,9375\)

24 tháng 7 2021

a, mCaO = 0,5.56 = 28 (g)

b, \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

d, \(V_{hhk}=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2\left(l\right)\)

e, \(\%m_{Cu}=\dfrac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%\)

Bạn tham khảo nhé!

a) mCaO=nCaO.M(CaO)=0,5.56=28(g)

b) nCO2=V(CO2,dktc)=6,72/22.4=0,3(mol)

c) nH2SO4=mH2SO4/M(H2SO4)=24,5/98=0,25(mol)

d) V(hh H2,NH3)=(0,3+0,2).22,4=11,2(l)

e) %mCu/CuSO4=(64/160).100=40%

Chúc em học tốt!