K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2021

(He) ____His______eyes are blue 

(They) ___Their_____car is red

(We) _____Our_______dog is white

(you)_____Your______bicycles are old

(She) _____Her_______house is big

(He) _____His_______father is doctor

(I) ______My______sister is mary

8 tháng 9 2021

(He) __His________eyes are blue 

(They) ____Their____car is red

(We) ______Our______dog is white

(you)__Your_________bicycles are old

(She) ____Her________house is big

(He) _____His_______father is doctor

(I) ___My_________sister is Mary

Cái này là tiếng anh lớp 6 ha?

8 tháng 9 2021

đề bài đâu bn ??

8 tháng 9 2021

Cho tập hợp M các chữ cái tiếng việt có trong chữ  “SÔNG HƯƠNG”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

A.G∉M

B.T∈M

C. A∈M

D.K∈M

Không có khẳng định nào đúng.

8 tháng 9 2021

mk ko thấy câu hỏi?

7 tháng 9 2021
I do not know
7 tháng 9 2021

1. play

2. are cooking

3. don't do

4. rode

5. are you going

6. will visit

7. have studied

_HT_

7 tháng 9 2021

6.Exercise: Give the correct form of verbs.  

1. She (play)……plays………. Chess every evening 

2. Now ,we (cook)…are cooking………….. dinner 

3. They (not do)……don't do ………. their homework  on Sunday evenings 

4. He (ride)…………rode …………. his bicycle to school yesterday 

5. Where………are……..you (go)…going……… at the moment? 

6. Nam (visit) ……will visit………… in Hue next weekend 

7. We (study) …have studied……….English since 2020  

                     - Hok T - 

7 tháng 9 2021

You ko hỏi me ko bik

7 tháng 9 2021

Mình ko hiểu thì mình hỏi. Ai trả lời mình k cho.

7 tháng 9 2021

stilt house

7 tháng 9 2021

A house built on piles above the ground or water.                                         

stilt house

~ HT ~

7 tháng 9 2021

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...  

Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.

-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại 
  • Look!: Nhìn kìa!
  • Listen!: Hãy nghe này!
  • Keep silent!: Hãy im lặng nào

Còn rất nhiều dấu hiệu để nhận biết thì HTTD

1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing

Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing 

2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.

Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.

Ví dụ: hurry => hurrying

3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing


3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

Ví dụ:
win => winning
put => putting

3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ví dụ: perˈmit => perˈmitting

preˈfer => preˈferring

3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.

Ví dụ:
open => opening

enter => entering

Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên

Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)

Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ

Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....

  • Want : muốn.
  • : thích.
  • Love : yêu.
  • Need : cần.
  • Prefer : thích hơn.
  • Believe : tin tưởng.
  • Contain : chứa đựng.
  • Taste: nếm.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). 

Còn so sánh thì t chịu , viết mỏi tay quá trời