Cho hai số nguyên a,b thỏa \(a^3+b^3>0\).
a) Chứng minh \(a^3+b^3\ge a+b>0\)
b) Chứng minh \(a^3+b^3\ge a^2+b^2\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo vi et thì
\(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=2\left(m-1\right)\\x_1x_2=m-2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x_1+x_2=2\left(x_1x_2+1\right)\\m=x_1x_2+2\end{cases}}\)
(d1) đi qua A => thay x = 2 , y = 0 vào hàm số ta có : 0 = 4m + 4n => 4(m+n) = 0 <=> m - n = 0
d1//d2 => a=a' và b khác b' hay 2m = 4 và 4n khác 3 <=> m = 2 => n = -2(t/m đk)
=> m = 2 và n = -2
a) Xét tứ giác: ABHE: ^BEA=^AHB (=900) => Tứ giác ABHE nội tiếp đường tròn đường kính AB.
Do ^EHC là góc ngoài tại đỉnh H của tứ giác ABHE nên ^EHC=^BAE hay ^EHC=^BAA'
Dễ thấy: ^BAA'=^BCA' => ^EHC=^BCA'.
Mà 2 góc trên nằm ở vị trí so le trg nên HE // CA' (1)
Xét đường tròn (O) đường kính AA' có điểm C nằm trên cung AA'
=> CA' vuông góc với AC (2)
Từ (1) và (2) => HE vuông góc AC (Quan hệ song song, vg góc) (đpcm).
b) Ta có: Tứ giác ABHE nội tiếp đường tròn và có ^HEF là góc ngoài tại đỉnh E
=> ^HEF=^ABH hay ^HEF=^ABC.
Lập luận tương tự câu a, ta cũng có tứ giác AHFC nội tiếp đường tròn đường kính AC.
=> ^HFA=^HCA hay ^HFE=^BCA.
Xét \(\Delta\)ABC và \(\Delta\)HEF: ^HEF=^ABC; ^HFE=^BCA => \(\Delta\)HEF ~ \(\Delta\)ABC (g.g) (đpcm).
c) Ta gọi S là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta\)HEF.
Lấy giao điểm giữa (S) với 2 đoạn BE và BC lần lượt là K và G.
Do tứ giác ABHE nội tiếp đường tròn nên ^HBE=^HAE hay ^HBK=^HAF
Ta thấy tứ giác HKEF nội tiếp (S)
=> ^HFE=^BKH (Do ^BKH là góc ngoài đỉnh K) => ^BKH=^AFH.
Xét \(\Delta\)BHK và \(\Delta\)AHF: ^HBK=^HAF; ^BKH=^AFH => \(\Delta\)BHK ~ \(\Delta\)AHF (g.g)
=> \(\frac{BH}{AH}=\frac{HK}{HF}\)(*)
Ngoài ra: ^BHK=^AHF => 900 + ^AHK = ^AHK + ^KHF => ^KHF=900
Lại có: ^BKH=^AFH. Mà ^AFH = ^ACH (Do tứ giác AHFC nội tiếp đg tròn)
=> ^BKH=^ACH (3)
Xét \(\Delta\)AHC vuông tại H: HE vuông góc AC => ^ACH=^AHE (Phụ ^HAC) (4)
Từ (3) và (4) => ^BKH=^AHE. Mà tứ giác ABHE nội tiếp đg tròn => ^AHE=^ABE
=> ^BKH=^ABE. Hai góc này so le trg nên HK // AB => ^AHK=^BAH.
Mà ^AHK=^GHF (Cùng phụ ^KHG) và ^GHF=^GEF (Chắn cung GF)
=> ^BAH=^GEF. Mặt khác ^BAH=^BEH (Cùng chắn cung BH) => ^GEF=^BEH.
Lại thấy: ^BEH+^HEF=900 = >^GEF+^HEF=900 => ^HEG=900
Xét tứ giác HEGF nội tiếp (S) có ^HEG=900 => ^HFG=900
Xét tứ giác KHFG nội tiếp (S) có ^HFG=900 => ^HKG=900. Mà ^KHF=900 (cmt)
=> ^HFG=^HKG=^KHF=900 => Tứ giác HKFG là hình chữ nhật. => HK=GF (**)
Xét \(\Delta\)CGF và \(\Delta\)AHF: ^GCF=^HAF (Cung chắn cung HF); ^HFA=^GFC (Cùng phụ ^AFG)
=> \(\Delta\)CGF ~ \(\Delta\)AHF => \(\frac{CG}{AH}=\frac{GF}{HF}\)(***)
Từ (*); (**) và (***) => \(\frac{BH}{AH}=\frac{CG}{AH}\Rightarrow BH=CG\).
Ta thấy: Đường tròn (S): ^HKG =900 và 3 điểm H;K;G nằm trên (S)
HG là đường kính của (S) => H;S;G là 3 điểm thẳng hàng.
Vì H và G đều nằm trên BC => B;H;S và H;G;C thẳng hàng
Có: BH=CG (cmt); SH=SG (Bán kính của (S)) => BH+HS=CG+SG
=> BS=CS. Mạt khác 3 điểm B;C;S thẳng hàng => S là trung điểm BC.
Mà BC là dây cung cố định của (O) nên S cố định.
Hay tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta\)HEF là 1 điểm cố định (đpcm).
https://diendantoanhoc.net/topic/82335-cho-abc-la-d%E1%BB%99-dai-3-c%E1%BA%A1nh-c%E1%BB%A7a-tam-giac-co-chu-vi-b%E1%BA%B1ng-2-cmr-frac5227leq-a2b2c22abc-2/
Làm vu vơ thoi nhé -_-
Ta có :
\(M\le2\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{1}{\sqrt{x}-3}\le2\)
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x}-3\ge\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x}\ge\frac{7}{2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(\sqrt{x}\right)^2\ge\left(\frac{7}{2}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(x\ge\frac{49}{4}\)
Vậy \(x\ge\frac{49}{4}\)
Chúc bạn học tốt ~
Ta có : \(m;n\)là hai số nguyên tố cùng nhau.
\(\RightarrowƯCLN(m;n)=1\)
Mà \(m^2⋮n\)
\(n^2⋮m\)
Và có : \(m;n\)là hai số lẻ nguyên dương
\(\Rightarrow m=m=1\)
\(\Rightarrow m^2+n^2+2=4\)
\(\Rightarrow4m.n=4\)
\(\Rightarrow m^2+n^2+2⋮4mn\left(đpcm\right)\)
Ta có:
\(\hept{\begin{cases}m^2+2⋮n\\n^2+2⋮m\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(m^2+2\right)\left(n^2+2\right)⋮mn\)
\(\Rightarrow m^2n^2+2m^2+2n^2+4⋮mn\)
\(\Rightarrow2m^2+2n^2+4⋮mn\)
\(\Rightarrow m^2+n^2+2⋮mn\left(1\right)\)
Vì m, n lẻ
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m^2\equiv1\left(mod4\right)\\n^2\equiv1\left(mod4\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow m^2+n^2+2⋮4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow m^2+n^2+2⋮4mn\)
Để \(P\) là số nguyên thì \(\frac{1}{\sqrt{x}-3}\) nguyên \(\Rightarrow\)\(1⋮\left(\sqrt{x}-3\right)\)\(\Rightarrow\)\(\left(\sqrt{x}-3\right)\inƯ\left(1\right)\)
Mà \(Ư\left(1\right)=\left\{1;-1\right\}\)
\(\Rightarrow\)\(\left(\sqrt{x}-3\right)\in\left\{1;-1\right\}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}\sqrt{x}-3=1\\\sqrt{x}-3=-1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}\sqrt{x}=4\\\sqrt{x}=2\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}x=4^2\\x=2^2\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=16\\x=4\end{cases}}}\)
Vậy \(P\) đạt giá trị nguyên khi \(x=4\) hoặc \(x=16\)
Chúc bạn học tốt ~
Để P có giá trị nguyên thì 1 \(⋮\)\(\sqrt{x}\)- 3
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x}\)- 3 \(\in\)Ư (1)
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x}\)- 3 \(\in\){ -1;1}
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x}\)\(\in\){2;4}
\(\Leftrightarrow\)X \(\in\){4;16}
Vậy X \(\in\){4;16} thì P có giá trị nguyên
Đề sai: Thế \(a=b=0,1\) là thấy
Câu này ở trong đề chuyên toán trường phổ thông năng khiếu ở HCM năm nay này.