K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giải

Tổng số phần cá chim và cá đuối là:

6 + 7 = 13( phần )

Số phần ứng với khối lượng cá thu là:

13 x 2 = 26 ( phần )

Đổi: 11 tấn 739 kg = 11739 kg

Khối lượng cá thu là:

11739: ( 6 + 7 + 26) x 26 = 7826 ( kg)

Khối lượng cá đuối là :

11739 : ( 6 + 7 + 26 ) x 6 = 1806 ( kg)

Khối lượng cá chim là :

1806 : 6/7=2107 ( kg)

Đáp số : Cá thu: 7826 kg; cá đuối: 1806 kg; cá chim: 2107 kg

k cho mk nha!

Ta có:7-2=5

12-7=5

....

257-252=5

=>Dãy số cách đều 5 đơn vị

Số số hạng của dãy số là

(257-2):5+1=52(số)

Tổng của dãy số là

(257+2)x52/2=6734

22 tháng 9 2021

tự làm đi nhé đừng có hỏi hỏi nhiều đầu ngu lắm

22 tháng 9 2021

kết quả phép đó = bao nhiêu???

23 tháng 9 2021

a, Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH

* Áp dụng hệ thức : \(AB^2=BH.BC\Rightarrow BH=\frac{AB^2}{BC}=\frac{36a^2}{10a}=\frac{18a}{5}\)

b, Xét tam giác AHB vuông tại H ta có : 

cos ABH = \(\frac{BH}{AB}=\frac{\frac{18a}{5}}{6a}=\frac{18a}{5}.\frac{1}{6a}=\frac{3}{5}\)

22 tháng 9 2021

là sao

22 tháng 9 2021

đúng òi là sao?

Bài 16. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốnchia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau thì: . Hỏi có thể chianhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?a) Thầy phụ trách có thể chia được thành bao nhiêu tổ?b) Thầy phụ trách có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, baonhiêu nữ?Bài 17....
Đọc tiếp

Bài 16. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn
chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau thì: . Hỏi có thể chia
nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

a) Thầy phụ trách có thể chia được thành bao nhiêu tổ?
b) Thầy phụ trách có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao
nhiêu nữ?
Bài 17. Người ta chia 630 quyển Toán, 350 quyển Văn và 378 quyển Anh vào các giá
sách sao cho mỗi giá có số sách như nhau. Hỏi người ta có thể chia được nhiều nhất bao
nhiêu giá sách? Mỗi giá có bao nhiêu quyển sách mỗi loại?
Bài 18. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54m và chiều rộng 40m. Người ta
trồng các cọc quanh khu vườn để làm hàng rào sao cho mỗi góc vườn, đều trồng cọc và
khoảng cách giữa hai cọc liên tiếp là bằng nhau. Hỏi khoảng cách lớn nhất giữa hai cọc
là bao nhiêu mét?
Bài 19. Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên n các số sau là các số nguyên tố cùng
nhau:

a) n + 4; n + 5 c) 2n + l; 3n + l
c) 2n + 5; n + 2 d ) n + 2 ; 3n + 7.

Bài 20. Tìm số tự nhiên m, n, biết:
a) m + n = 20 và ƯCLN(m, n) = 5.
b) m.n = 12 và Ư CLN(m, n) = 1.

1
22 tháng 9 2021

nhìn kĩ nha mn

Bài 16. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốnchia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau thì: . Hỏi có thể chianhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?a) Thầy phụ trách có thể chia được thành bao nhiêu tổ?b) Thầy phụ trách có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, baonhiêu nữ?Bài 17....
Đọc tiếp

Bài 16. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn
chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau thì: . Hỏi có thể chia
nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

a) Thầy phụ trách có thể chia được thành bao nhiêu tổ?
b) Thầy phụ trách có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao
nhiêu nữ?
Bài 17. Người ta chia 630 quyển Toán, 350 quyển Văn và 378 quyển Anh vào các giá
sách sao cho mỗi giá có số sách như nhau. Hỏi người ta có thể chia được nhiều nhất bao
nhiêu giá sách? Mỗi giá có bao nhiêu quyển sách mỗi loại?
Bài 18. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54m và chiều rộng 40m. Người ta
trồng các cọc quanh khu vườn để làm hàng rào sao cho mỗi góc vườn, đều trồng cọc và
khoảng cách giữa hai cọc liên tiếp là bằng nhau. Hỏi khoảng cách lớn nhất giữa hai cọc
là bao nhiêu mét?
Bài 19. Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên n các số sau là các số nguyên tố cùng
nhau:

a) n + 4; n + 5 c) 2n + l; 3n + l
c) 2n + 5; n + 2 d ) n + 2 ; 3n + 7.

Bài 20. Tìm số tự nhiên m, n, biết:
a) m + n = 20 và ƯCLN(m, n) = 5.
b) m.n = 12 và Ư CLN(m, n) = 1.

0