K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2018

xem trên mạng

1 tháng 3 2018

đề bài là : " Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28 "

Bài làm : 

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town.

Today, the Old Town doesn't have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

1 tháng 3 2018

March 1st

Dear ..............

Đà lạt is very beautiful. My family arrived here yesterday. Now, I am staying in a hotel. It's comfortable. The weather here has been cold. My family have traveled around đà lạt city. My brother and I have bought some souvenirs for you. We have been to đà lạt market at night are wonderful. I have had coffee in the morning at the hotel. In đà lạt , the building are tall and modern, the people are friendly. and the food is delicious,I am having a good time here. tomorrow,we will rent bikes to sight seeing . You should visit this city someday.

1 tháng 3 2018

Bạng nói zì thế ???

10 tháng 5 2018

what?

ko hiểu

@_@

24 tháng 5 2018

a) thiếu chủ ngữ

sửa: Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6a

b) thiếu vị ngữ 2 ( ai được cho một cây bút mới ?)

sửa: khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới

c) thiếu chụ ngữ 2 ( cái gì bóp còi rộn vang cả dòng sông ? )

sửa: cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nè vượt qua sông, còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA>.<

1 tháng 3 2018

                                                                    I DON NO                      

1 tháng 3 2018

Dalat is called "a flower city". There are many flowers here and the weather is cool. Dalat is famous for many beauty sport and fog. When you come to visit Dalat you will feel comfortable. You should get up early at 5.00am to go for a walk along Xuan Huong lake and enjoy the fresh air. You can go to the market buy some special-food such as strawberry, tea, coffee, souvenir or go shopping. If you are interested in sightseeing you can visit to valley of love, Mong Mo hill, Tuyen Lam lake, Than Tho lake, Datala waterfall....etc.  At night, you can go to drink coffee in the city center. At Saturday and Sunday night, you can come to Hoa Binh street where you can enjoy the foods at night market bean milk, egg, and baked snail or buy some other things. I love Da Lat because it's so roman.

1 tháng 3 2018

bài này chỉ có 1 lỗi sai suy nhất đó là nó ko phải tiếng việt

1 tháng 3 2018

1 ) lỗi sai : have 

Sửa : having bởi vì trước nó có is là hiện tại tiếp diễn  

2 )  Lỗi sai : travel 

Sửa : travels bởi vì nó là hiện tại đơn 

3 ) 

1 tháng 3 2018

gegar

23 tháng 12 2020

 Từ còn thiếu: colors

Chúc bạn học tốt

1 tháng 3 2018

Last summer, I went to Nha Trang beach, Vung tau beach. But I Trang beach than Vung Tau beach. After the exam, I were gone to sea by my family. Nha trang is a wonderful beach. I were go to Nha Trang by train. Oh my god. What a awful trip! I take off the train at haft past two, I take on the train station at haft past eleven. But I happy with days at Nha Trang. Next day, I get up at six o'clock. I went to restaurant for breakfast and drinking coffee in order to not tired when going to play. Next, I went to harbor so as to go to the island. Then the ship go to the island, All people in the ship are shock expect my father, friend of my father, touristman. In Distance, I take the sea. The water of the sea is fresh, cool. In the bottom of the sea, we can see the coral. It's beautiful. Next, I went to other islands for visit and come back the harbor before come back the hotel. In the hotel, I rest thirty minutes before eat the dinner. In the evening, I take the motorbike ride along the beach in order to go for a sightseeing Nha Tràng city.
What a wonderful trip! I happy after the trip. The trip will help me study well. 

Tham khảo nha !!! 

28 tháng 2 2018

S + had + p2 + O

Ex: When I arrive, they had left.

28 tháng 2 2018

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

  1. Khẳng định:

S + was/ were

<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

  • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

  • was not = wasn’t

  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

  • We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Câu hỏi:

Were/ Was + S ?

<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    <pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>
  • Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    <pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  1. Khẳng định:

S + V-ed

<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>

Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

  • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

  • Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

  • Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    <pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    <pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>

III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

  • The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday (hôm qua)

  • last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

  • ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

  • when: khi (trong câu kể)

V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

  1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

  2. Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

  3. Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

  4. Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

  5. Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

  • Động từ tận cùng là “y”:

  • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay - stayed

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry - cried

  1. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.