Lịch tập huấn dành cho giáo viên và nhà trường tuần 3, xem ngay!
Ứng dụng OLM Phụ huynh cập nhật: Xem được chi tiết bài làm của con!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho x,y >0 và \(x+y\le1\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A =\(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{xy}\)
\(A=\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}+\frac{1}{2xy}\)
ta có\(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}\ge\frac{4}{x^2+y^2+2xy}=\frac{4}{\left(x+y\right)^2}\)
Áp dụng bất đẳng thức côsin cho 2 số dương , ta có:
\(2\sqrt{xy}\le x+y\le1\Leftrightarrow2xy\le\frac{1}{2}\)
Để A đạt GTNN thì \(\left(x+y\right)^2\)va\(2xy\) phai dat GTLN
\(\Rightarrow A\ge\frac{4}{1}+\frac{1}{2}\Leftrightarrow A\ge\frac{9}{2}\)
\(a=\frac{9}{2}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
=1/2
ai k mk thì mk tịk lại
Cho ∆ABC nhọn nội tiếp (O;R) với AB < AC. Lấy điểm M tùy trên cung nhỏ BC. Kẻ MP AB, MQBC, MRAC.
a) Chứng minh MQRC, MPBQ là các tứ giác nội tiếp được.
b) Kẻ đường cao AD, CE của ∆ABC cắt nhau tại H. Đường kinh BK cắt DE tại I. Chứng minh tứ giác DCKI nội tiếp được.
c) Kẻ CS AM. Chứng minh PQ = SE.
d) Chứng minh: tứ giác PSQE nội tiếp được
Cho ∆ABC nhọn nội tiếp (O;R), ba đường cao AD, BM, CN cắt nhau tại H. Gọi K là trung điểm AH.
a) Chứng minh: tứ giác BNMC nội tiếp và K là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆MNH
b) Gọi L là điểm đối xứng của H qua BC Chứng minh AM .AC =AN . AB và điểm L thuộc (O)
c) Gọi I là giao điểm của AH và MN. Chứng minh; MB là taia phân giác của góc NMD và IH . AD = AI .DH
d) Chứng minh I là trực tâm của ∆BKC
e) Vẽ ML vuông góc với tia AB tại L. MK vuông góc với tia AC tại K. Xác định vị trí của điểm M trên cung nhỏ BC ( M khác B,C) để LK đạt nhỏ nhất.
Cho x,y>0 và \(x^2+y=1\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=\(\sqrt{x^4+\frac{1}{x^4}}+\sqrt{y^2+\frac{1}{y^2}}\)
\(P=\frac{x^2}{1+x\left(\sqrt{x^2+1}+x\right)}+\frac{y^2}{1+y\left(\sqrt{y^2+1}+y\right)}+\frac{z^2}{1+z\left(\sqrt{z^2+1}+z\right)}\)
tìm giá trị nhỏ nhất của P biết: xy+yz+xz=1; x,y,z là các số thực dương
tìm giá trị nhỏ nhất của P, biết: xy+yz+xz=1; x,y,z là các số thực dương
\(P=\frac{x}{y\left(1+x^2\right)}+\frac{y}{z\left(1+y^2\right)}+\frac{z}{x\left(1+z^2\right)}\)
P=xy(x-2)(y+6) + 12x2 -24x +3y2 + 18y +36. CM : P luôn dương với mọi x,y thuộc R
Tính tổng :
\(A=\frac{1}{\sqrt{1}+\sqrt{2}}\)+\(\frac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}}\)+...+\(\frac{1}{\sqrt{99}+\sqrt{100}}\)
trục căn thức ở mẫu à ra mà
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB<AC). đtr đường kính BC cắt AB, AC theo thứ tự tại E và F. Biết BF cắt CE tại H và AH cắt BC tại D.1/ CM: tứ giác BEFC nội tiếp2/ CM: AE.AB=AF.AC3/ Gọi O là tâm đtr ngoại tiếp tam giác ABC và K là trung điểm của BC. Tính tỉ số OK/BC khi tứ giác BHOC nội tiếp4/ Cho HF=3cm, HB=4cm, CE=8cm và HC>HE. Tính HC
cho tam giác ABC nhọn nội tiếp trog đtr (O;R). 2 đường cao BD và CE cắt nhau tại Ha/ CM: tứ giác BCDE nội tiếp đtr (I) và AH vuông góc BC tại Fb/ Vẽ đường kính AOK. CM: H,I,K thẳng hàngc/ Giả sử BC=(3/4)AK. Tính tổng AB.CK +AC.BK theo R
\(A=\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}+\frac{1}{2xy}\)
ta có\(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}\ge\frac{4}{x^2+y^2+2xy}=\frac{4}{\left(x+y\right)^2}\)
Áp dụng bất đẳng thức côsin cho 2 số dương , ta có:
\(2\sqrt{xy}\le x+y\le1\Leftrightarrow2xy\le\frac{1}{2}\)
Để A đạt GTNN thì \(\left(x+y\right)^2\)va\(2xy\) phai dat GTLN
\(\Rightarrow A\ge\frac{4}{1}+\frac{1}{2}\Leftrightarrow A\ge\frac{9}{2}\)
\(a=\frac{9}{2}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
=1/2
ai k mk thì mk tịk lại