K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2018

Đáp án A

– signal : dấu hiệu.

29 tháng 6 2019

Đáp án là C. Từ cần điền là một trạng từ chỉ thể cách bổ sung nghĩa cho động từ “arrive” => A và B loại.

Còn 2 đáp án C và D. Sự khác nhau giữa hai trạng từ: expectantly : cách trông đợi ( mang nghĩa chủ động); Unexpectedly: một cách không được trông đợi ( mang nghĩa bị động)

=> Đáp án hợp lý là C. Dựa vào nghĩa. Nobody knew that Uncle Ben was coming to see us. He arrived

unexpectedly. (Không ai biết rằng Bác Ben đã đến xem chúng tôi. Bác ấy đến một cách không được trông đợi.)

23 tháng 2 2018

Đáp án C
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) nên suy ra cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn)
Dịch: Anh ta sẽ bảo chúng tôi nói sự thật khi anh ấy đến.

12 tháng 11 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Ta biết rằnợ ăn trái cây cho bữa ăn nhẹ là _________tốt hơn cho chúng ta hơn là ăn khoai tây chiên, nhưng _________ trong số chúng ta thực sự làm như vậy.

Ở chỗ trống thứ nhất là bổ trợ cho so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm “much” phía trước, ở chỗ thứ 2 để thể hiện sự tương phản nên ta dùng few chứ không phải some hay most.

8 tháng 6 2017

Đáp án A

Pull up: dừng lại/ đõ lại

Pull down: phá hủy

Pull off: thành công = pull through

Câu này dịch như sau: Khi chúng tôi đợi trên vỉa hè, một chiếc Mercedes màu đen đỗ lại bên cạnh chúng tôi

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

12 tháng 4 2018

Đáp án D

Get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Face up to: đối mặt với vấn đề khó khăn

Put up with: chịu đựng

4 tháng 1 2017

Đáp án A.

Ta có các cụm từ cố định:

- interest in: thích thú với cái gì

- help somebody with something: Giúp đỡ ai điều gì

Dịch câu: Anh ấy rất thích thú với công việc của chúng tôi và hứa sẽ giúp đỡ chúng tôi với bất kể khó khăn gì.

13 tháng 3 2019

Đáp án A

Cut in: xen vào, chen vào

Dịch: Rebecca đã xem ngang vào cuộc trò chuyện của chúng tôi để nói cho chúng tôi biết rằng Jack vừa mới bị thương

14 tháng 6 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Plead ignorance = nói rằng không biết gì về thứ gì

Dịch nghĩa: Nếu anh ta cố gắng nói không biết như là cái cớ của mình, chỉ cần nói với anh ấy, chúng tôi đã có một bản sao giấy phép có chữ ký của anh ấy trên đó.

          A. defend (v) = phòng thủ, bảo vệ / bào chữa, bênh vực

          C. pretend (v) = giả vờ

          D. protest (v) = phản đối, cự tuyệt / cam đoan / quả quyết