K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Serving Our Community

(Phục vụ cộng đồng của chúng ta)

Tom is making a poster for:

(Tom đang làm một tờ áp phích cho)

(0) a craft fair

(hội chợ đồ thủ công)

He wants to raise money for:

(Anh ấy muốn gây quỹ cho)

(1) poor children

(trẻ em nghèo)

Emma thinks they should organize:

(Emma nghĩ họ nên tổ chức)

(2) fun run

(một buổi chạy vui)

Emma says they should:

(Emma nói họ nên)

(3) plant trees

(trồng cây)

She says they should donate:

(Cô ấy nói họ nên quyên góp)

(4) clothes

(quần áo)

Tom says he’d like to donate:

(Tom nói anh ấy muốn quyên góp)

(5) (his) school books

(sách học của anh ấy)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Emma: What are you doing, Tom?

Tom: I’m making a poster. I think we need a charity event in our town. I think we should organize a craft fair so that we can raise some money and help the local poor children.

Emma: Why?

Tom: Because we can raise some money for poor children in our community.

Emma: I agree. You know what else? I think we should organize a fun run. I think an event like that will be very popular.

Tom: Yes, I agree. What else should we do to help our community?

Emma: Hmmm. How about we plant trees?

Tom: Good idea. What else should we do?

Emma: We should donate clothes. I've got plenty of old clothes that I don't wear anymore. What would you like to donate, Tom?

Tom: I'd like to donate my school books so children can learn at school.

Tạm dịch:

Emma: Bạn đang làm gì vậy Tom?

Tom: Mình đang làm một tờ áp phích. Mình nghĩ rằng chúng ta cần một sự kiện từ thiện trong thị trấn của chúng ta. Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một hội chợ thủ công để có thể gây quỹ và giúp đỡ trẻ em nghèo ở địa phương.

Emma: Tại sao?

Tom: Bởi vì chúng ta có thể quyên góp một số tiền cho trẻ em nghèo trong cộng đồng của chúng ta.

Emma: Mình đồng ý. Bạn biết gì nữa không? Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một cuộc chạy vui. Mình nghĩ một sự kiện như thế sẽ rất phổ biến.

Tom: Vâng, mình đồng ý. Chúng ta nên làm gì khác để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta nhỉ?

Emma: Ừm. Còn việc trồng cây thì sao?

Tom: Ý kiến hay đó. Chúng ta nên làm gì khác nữa nhỉ?

Emma: Chúng ta nên quyên góp quần áo. Mình có rất nhiều quần áo cũ mà mình không mặc nữa. Bạn muốn tặng gì, Tom?

Tom: Mình muốn tặng sách học của mình để trẻ em có thể học ở trường.

1B

2A

3H

4C

5E

14 tháng 2 2023

A - A - C - C - C

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe: 

1. What does Amanda want to listen to?

Amanda: I don't really like rock.

Kyle: Do you like hip hop?

Amanda: Not really.

Kyle: How about RnB?

Amanda: It's OK, but I prefer reggae.

Kyle: So, who do you want to watch?

Amanda: Rob Curly.

2. Which band does Zack want to watch?

Zack: I don't really like The Crazy K's, Jessie.

Jessie: I want to see Shutterpop.

Zack: Can we see someone else? What about Plain View?

Jessie: The rock band? OK.

3. What time is the show?

Rachel: What time does the festival start?

Cory: It starts at seven o'clock.

Rachel: What time's Modern Soul's show?

Cory: 7:30p.m.

Rachel: OK, what time should we leave?

Cory: About 6:30.

4. Who did Kurt think was amazing?

Kurt: The Morente Trio was great.

Amy: Yeah. They were cool.

Kurt: I like the guitarist.

Amy: I like the drummer.

Kurt: Yeah, and the singer was amazing.

5. Who did Linda not like?

Frank: What did you think of Marcus And Sons, Linda?

Linda: They were good! The singer was great!

Frank: Yeah, and the guitarist was amazing.

Linda: I didn't really like him.

Frank: Oh really?

Linda: Yeah, he was a bit boring. But the drummer was good.

Tạm dịch: 

1. Amanda muốn nghe gì?

Amanda: Tôi thực sự không thích nhạc rock.

Kyle: Bạn có thích hip hop không?

Amanda: Không hẳn.

Kyle: Thế còn RnB thì sao?

Amanda: Cũng được, nhưng tôi thích nhạc reggae hơn.

Kyle: Vậy bạn muốn xem ai?

Amanda: Rob Curly. 

2. Zack muốn xem ban nhạc nào?

Zack: Tôi không thực sự thích The Crazy K's, Jessie.

Jessie: Tôi muốn xem Shutterpop.

Zack: Chúng ta có thể xem cái khác không? Còn Plain View thì sao?

Jessie: Ban nhạc rock à? Cũng được.

3. Buổi diễn diễn ra lúc mấy giờ?

Rachel: Lễ hội bắt đầu lúc mấy giờ?

Cory: Nó bắt đầu lúc bảy giờ.

Rachel: Buổi diễn của Modern Soul diễn ra lúc mấy giờ?

Cory: 7:30 tối.

Rachel: Được rồi, chúng ta nên khởi hành lúc mấy giờ?

Cory: Khoảng 6h30.

4. Kurt nghĩ ai là người tuyệt vời?

Kurt: Bộ ba Morente thật tuyệt vời.

Ami: Ừ. Họ tuyệt thật đấy. 

Kurt: Tôi thích tay guitar.

Amy: Tôi thì thích tay trống.

Kurt: Đúng thế, và ca sĩ cũng thật tuyệt vời.

5. Linda không thích ai?

Frank: Bạn nghĩ gì về Marcus And Sons, Linda?

Linda: Họ rất giỏi! Ca sĩ thật tuyệt vời!

Frank: Đúng vậy, và tay guitar diễn cũng hay nữa.

Linda: Tôi không thích anh ấy lắm.

Frank: Ồ vậy sao?

Linda: Ừ, anh ấy hơi kiểu nhàm chán. Nhưng tay trống rất tốt.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Teenagers and Sleep

(Thiếu niên và giấc ngủ)

Name of doctor:

(Tên bác sĩ)

(0) Brown

Important to get:

(Quan trọng cần có)

(1) eight hours of sleep 

(ngủ 8 tiếng)

Difficult to sleep before:

(Khó ngủ trước)

(2) 11 p.m. 

(11 giờ tối)

Teenagers getting enough sleep:

(Thiếu niên ngủ đủ giấc)

(3) 15 %

Shouldn't eat or:

(Không nên ăn hoặc)

(4) exercise before bed 

(tập thể dục trước khi đi ngủ)

Relax before bed by:

(Thư giãn trước khi đi ngủ bằng cách)

(5) reading (a book)

(đọc sách)

 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Hello, everyone. I'm Doctor Brown and today I want to talk to you about how to prepare yourself for a good night's sleep. It's important to get at least eight hours of sleep each night, but lots of teenagers find it difficult to fall asleep before eleven o'clock at night. One study found that only fifteen percent of teenagers get enough sleep. So, what can you do to get more sleep? Well, you shouldn't eat or exercise for a few hours before bed. You should also do something to relax before you go to bed, like reading a book. If you read a book before going to sleep, then you will sleep better than if you watch TV or play online games.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Tôi là Bác sĩ Brown và hôm nay tôi muốn nói với bạn về cách chuẩn bị cho mình một giấc ngủ ngon. Điều quan trọng là bạn phải ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi đêm, nhưng rất nhiều thanh thiếu niên cảm thấy khó đi vào giấc ngủ trước 11 giờ đêm. Một nghiên cứu cho thấy chỉ có mười lăm phần trăm thanh thiếu niên ngủ đủ giấc. Vì vậy, bạn có thể làm gì để ngủ nhiều hơn? Bạn không nên ăn hoặc tập thể dục vài giờ trước khi đi ngủ. Bạn cũng nên làm điều gì đó để thư giãn trước khi đi ngủ, chẳng hạn như đọc sách. Nếu bạn đọc một cuốn sách trước khi ngủ, thì bạn sẽ ngủ ngon hơn so với việc bạn xem TV hoặc chơi trò chơi trực tuyến.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023
1. B2. A3. H4. C5. E

0 - G: John - play basketball (chơi bóng rổ)

1 - B: Annie - bake cakes (nướng bánh)

2 - A: Chloe - play badminton (chơi cầu lông)

3 - H: Anton - build models (xây mô hình)

4 - C: Karl - play online games (chơi trò chơi trực tuyến)

5 - E: Julia - make vlogs (làm nhật ký dạng video)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Mrs. Smith: Hello, John. How was school today?

John: It was really good. We all did presentations about what we do in our free time. My presentation was about playing basketball.

Mrs. Smith: Great. What about your friends? What do they like doing?

John: Annie likes baking cakes. She'll bring some to school for us to try.

Mrs. Smith: What about Chloe?

John: She loves sports. Last year she did yoga, but now she plays badminton.

Mrs. Smith: Really?

John: Yeah, and Anton builds models. He showed some great photos of them.

Mrs. Smith: How about Karl?

John: He plays online games. His mom says he should do more exercise and play sport.

Mrs. Smith: Yes, he should!

John: Oh, Julia has a great hobby.

Mrs. Smith: Yeah?

John: She makes vlogs about the clothes she buys. She likes shopping.

Mrs. Smith: Fantastic!

Tạm dịch:

Bà Smith: Chào, John. Hôm nay ở trường thế nào?

John: Thực sự tốt ạ. Tất cả chúng tôi đã thuyết trình về những gì chúng tôi làm trong thời gian rảnh. Bài thuyết trình của tôi là về chơi bóng rổ.

Bà Smith: Tuyệt vời. Bạn của cháu thì sao? Họ thích làm gì?

John: Annie thích nướng bánh. Bạn ấy sẽ mang một số đến trường để chúng cháu thử.

Bà Smith: Còn Chloe thì sao?

John: Bạn ấy yêu thể thao. Năm ngoái bạn ấy tập yoga, nhưng bây giờ bạn ấy chơi cầu lông.

Bà Smith: Thật à?

John: Vâng, và Anton xây dựng các mô hình. Bạn ấy đã cho xem một số bức ảnh tuyệt vời về chúng.

Bà Smith: Còn Karl thì sao?

John: Bạn ấy chơi trò chơi trực tuyến. Mẹ bạn ấy nói anh ấy nên tập thể dục nhiều hơn và chơi thể thao.

Bà Smith: Ừm, bạn ấy nên làm như vậy!

John: Ồ, Julia có một sở thích tuyệt vời.

Bà Smith: Nó là gì?

John: Bạn ấy làm vlog về quần áo bạn ấy mua. Bạn ấy thích mua sắm.

Bà Smith: Tuyệt vời!

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice.(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần.) 1. Bạn sẽ nghe Mary nói về một lễ hội. Cô ấy muốn làm gì?A. Xem một buổi hòa nhạcB. Tham gia mọi thứC. Làm nghệ thuật và đồ thủ công2. Bạn sẽ nghe Harry nói về Halloween ở Mỹ. Đâu là điểm khác biệt nhất với Halloween ở Anh?A. KẹoB. Kẹo và sự đe dọaC. Sự trang...
Đọc tiếp

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice.

(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần.)

 

1. Bạn sẽ nghe Mary nói về một lễ hội. Cô ấy muốn làm gì?

A. Xem một buổi hòa nhạc

B. Tham gia mọi thứ

C. Làm nghệ thuật và đồ thủ công

2. Bạn sẽ nghe Harry nói về Halloween ở Mỹ. Đâu là điểm khác biệt nhất với Halloween ở Anh?

A. Kẹo

B. Kẹo và sự đe dọa

C. Sự trang trí

3. Bạn sẽ nghe Bob nói với bạn anh ấy. Lễ hội nào sắp diễn ra?

A. Năm mới

B. Giáng sinh

C. Halloween

4. Bạn sẽ nghe 1 giáo viên nói về 1 lễ hội. Mọi người làm gì ở đó?

A. Quăng sơn lẫn nhau

B. Có thi đấu nước

C. Có thi đấu đồ ăn

5. Bạn sẽ nghe Alice nói về Lửa nước. Cô ấy muốn làm gì nhất?

A. Xem lửa trại

B. Có bữa tối với mẹ

C. Xem buổi trình diễn nước

2
15 tháng 2 2023

C - C - B - B - A

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

0.

Fred: That was fun, wasn't it?

Max: Yes. I tried so many new things and they were all very good. The music was great, too.

Fred: Yeah. The competition looks interesting. I think we should take part next year!

Max: Well, we should start practicing eating more now if you want to do that.

Fred: Right.

1.

John: What are you reading, Mary?

Mary: The Deer Shed Festival program. There are so many things to do.

John: Like what?

Mary: Well, you can see a concert, make your own jewellery and puppets, and go on rides.

John: That sounds fun. I love concerts.

Mary: I prefer making things. I'm going to make a necklace for my mom.

2.

Hannah: Did you get lots of candies?

Harry: Yes, I did! It was more fun than in the UK.

Hannah: Really?

Harry: Yeah, trick-or-treating isn't as popular. And the decorations! It was like another Christmas. All the houses in my neighborhood put up very big and scary displays. You won't see that in the UK.

Hannah: Interesting!

3.

Mandy: What did you do last night, Bob?

Bob: I went to the market. Lots of people also went out to celebrate and did last-minute shopping for the holiday.

Mandy: What did you buy?

Bob: I bought a gift for my sister and some decorations. We already decorated our tree in the first week of December, but I want to put up some decorations in my room, like what I did on Halloween.

Mandy: Cool.

4.

Mrs. Clare: Some festivals have really fun activities like food or paint fights! During Songkran, an important festival in Thailand, people throw water at each other in the street. They believe it will wash away bad luck.

5.

Alice: Mom, let's go to Water Fire next Saturday!

Mom: What can you do there?

Alice: There'll be music, food, and all kinds of art. But the most interesting thing is the bonfires. There'll be more than one hundred bonfires along the three rivers in the city. Can we go, please? I'll even buy us dinner.

Mom: OK.

Tạm dịch:

0.

Fred: Lễ hội thật vui, nhỉ?

Max: Ừm. Mình đã thử rất nhiều thứ mới và chúng đều rất hay. Âm nhạc cũng rất tuyệt.

Fred: Ừm. Cuộc thi có vẻ thú vị. Mình nghĩ chúng ta nên tham gia vào năm tới!

Max: Chà, chúng ta nên bắt đầu tập ăn nhiều hơn ngay bây giờ nếu bạn muốn làm điều đó.

Fred: Đúng vậy.

1.

John: Bạn đang đọc gì vậy, Mary?

Mary: Chương trình Lễ hội Chuồng Hươu. Hiện có rất nhiều việc phải làm.

John: Ví dụ như cái gì?

Mary: Chà, bạn có thể xem một buổi hòa nhạc, làm đồ trang sức và con rối của riêng mình, và đi chơi.

John: Điều đó nghe có vẻ thú vị. Mình yêu các buổi hòa nhạc.

Mary: Mình thích làm mọi thứ hơn. Mình sẽ làm một chiếc vòng cổ cho mẹ.

2.

Hannah: Bạn có nhận được nhiều kẹo không?

Harry: Ừm mình có! Nó vui hơn ở Anh.

Hanah: Thật sao?

Harry: Ừm, cho kẹo hay bị ghẹo không phổ biến lắm. Và các đồ trang trí! Nó giống như một Giáng sinh khác. Tất cả các ngôi nhà trong khu phố của tôi đều trưng bày những màn hình rất lớn và đáng sợ. Bạn sẽ không thấy điều đó ở Vương quốc Anh.

Hannah: Thật thú vị!

3.

Mandy: Bạn đã làm gì đêm qua, Bob?

Bob: Mình đã đi chợ. Nhiều người cũng đã ra ngoài để ăn mừng và mua sắm vào phút cuối cho kỳ nghỉ.

Mandy: Bạn đã mua gì?

Bob: Mình đã mua một món quà cho em gái tôi và một số đồ trang trí. Chúng mình đã trang trí cây thông của mình vào tuần đầu tiên của tháng 12, nhưng tôi muốn trang trí một số đồ trang trí trong phòng của mình, giống như những gì tôi đã làm vào lễ Halloween.

Mandy: Tuyệt.

4.

Bà Clare: Một số lễ hội có các hoạt động thực sự thú vị như đồ ăn hoặc tranh vẽ! Trong dịp Songkran, một lễ hội quan trọng ở Thái Lan, mọi người té nước vào nhau trên đường phố. Họ tin rằng nó sẽ gột rửa những điều xui xẻo.

5.

Alice: Mẹ ơi, thứ Bảy tới mình đi Water Fire nhé!

Mẹ: Con có thể làm gì ở đó?

Alice: Sẽ có âm nhạc, thức ăn và tất cả các loại hình nghệ thuật. Nhưng điều thú vị nhất là lửa trại. Sẽ có hơn một trăm đống lửa dọc theo ba con sông trong thành phố. Chúng ta đi mẹ nhé? Con thậm chí sẽ mua bữa tối cho chúng ta.

Mẹ: Được.

https://drive.google.com/drive/folders/1-QisrgLTZnH6S2lLtRrIbrxE0Um8AhK9Task 1: You will hear a man asking a woman about art lessons.Listen and complete the form. You will hear the conversation twice. Art Club Place: Spring Arts Centre Lessons: painting and drawing Teacher: (1) Mrs ______________ Course of (2) ______________ lessons Starting date (3)______________ January Time of lessons (4)______________ to 7pm Mon and Fri Total cost of course (5) £ ______________ Task 2: You will hear some...
Đọc tiếp

https://drive.google.com/drive/folders/1-QisrgLTZnH6S2lLtRrIbrxE0Um8AhK9Task 1: You will hear a man asking a woman about art lessons.

Listen and complete the form. You will hear the conversation twice. Art Club Place: Spring Arts Centre Lessons: painting and drawing Teacher: (1) Mrs ______________ Course of (2) ______________ lessons Starting date (3)______________ January Time of lessons (4)______________ to 7pm Mon and Fri Total cost of course (5) £ ______________ Task 2: You will hear some information about a school music and dance competition. For each question, fill in the missing information in the numbered space. School Music and Dance Competition Length of performance: 20 to (1)______________ minutes. Four main performers: one musician, one singer and two (2)______________ Subject this year: (3)______________ Dance teams should mix (4)______________ and ______________ styles Judges: Mark Wilson; contemporary dancer and GGCooIK; rapper who has her first (5)______________ on the Internet. First prize: visit to Westbeat International Academy Other prizes: trip to a West End (6)______________ in London and set of sheet music. Final performance: in Town Council Hall. Space for (7)______________ people. Task 3: Listen and match the speakers to the emotions they are feeling. Speaker 1 ________ a excitement Speaker 2 ________ b depression Speaker 3 ________ c scared Speaker 4 ________ d panic Speaker 5 ________ e concern

Task 4: You'll hear people talking in eight different situations. For questions 1-8, choose the best answer, a, b or c.

1 You hear a woman talking. How is she feeling?

a patient

b excited

c annoyed

2 You hear a young woman talking. Why did she take the job?

a She wanted to enjoy the island.

b She wanted to work regular hours.

c She enjoys problem-solving.

3 You hear a young man talking about an adventure he went on. What was he surprised about?

a that they found some gorillas in the end

b how long the trek took

c that the guides didn't know where the gorillas were

4 You hear a man talking about a holiday resort. What is he describing?

a how beautiful the area is

b the changes that have taken place there

c what is planned for the future

5 You hear a teenager talking. Why didn't she enjoy her holiday?

a She didn't like the place.

b The weather was bad.

c She didn't like being with her parents.

6 You hear a girl talking about her summer holiday. How did the family travel?

a by train

b by ship

c by plane

7 You hear a young woman talking about a trip she made. Why did she set herself a challenge?

a because she doesn't like travelling alone

b because she doesn't like eating alone

c because she doesn't like meeting other travellers 8 You hear a boy talking about a school trip abroad. 

 

0

1A

2B

3C

4B

5A

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe: 

When is Claire writing her essay?

(Khi nào thì Claire viết bài luận của cô ấy?)

Tim: Hi Claire, do you want to go out on Friday night?

(Chào Claire, bạn có muốn đi chơi vào tối thứ Sáu không?)

Claire: No, I can't. I have to write my essay.

(Không, mình không thể. Mình phải viết bài luận của mình.)

Tim: Too bad. How about Saturday?

(Tệ quá. Còn thứ Bảy thì sao?)

Claire: Oh, I'm meeting Jim. I'm free on Sunday.

(Ồ, mình định gặp Jim. Mình rảnh vào Chủ nhật.)

Tim: OK. Let's go out then.

(Được. Chúng mình đi chơi hôm đó nhé.)

1. Why is Simon disappointed?

(Tại sao Simon thất vọng?)

Beth: Hey Simon, you look upset. What's wrong?

(Này Simon, trông bạn có vẻ buồn. Có chuyện gì vậy?)

Simon: I'm really disappointed because I didn't do well on my geography test.

(Mình thực sự thất vọng vì đã không làm tốt bài kiểm tra địa lý của mình.)

Beth: Me too. I got a C. What did you get?

(Mình cũng vậy mà. Tôi bị điểm C. Bạn điểm gì?)

Simon: I got a B.

(Tôi bị  điểm B.)

Beth: David got an F. You should be happy.

(David bị điểm F. Bạn nên vui mừng.)

Simon: I guess so.

(Mình đoán vậy.)

2. Where is Lisa going to study?

(Lisa sẽ học ở đâu?)

Ben: The talk on studying abroad was interesting. Are you going to do it?

(Cuộc nói chuyện về du học rất thú vị. Bạn có dự định làm điều đó không?)

Lisa: Yeah. I think so. I want to travel and make some international friends.

(Ừ. Mình nghĩ vậy. Mình muốn đi du lịch và kết bạn với một số người bạn quốc tế.)

Ben: Where do you want to go?

(Bạn muốn đi đâu?)

Lisa: Well, I'm studying French and German, but I chose Germany because my uncle lives there. You're studying Spanish. Do you want to go to Spain?

(À, mình đang học tiếng Pháp và tiếng Đức, nhưng mình chọn Đức vì chú mình sống ở đó. Bạn đang học tiếng Tây Ban Nha. Bạn muốn đi Tây Ban Nha à?)

Ben: Hmm. Spain, or maybe South America.

(Hừm. Tây Ban Nha, hoặc có thể là Nam Mỹ.)

Lisa: Sounds great.

(Nghe tuyệt đấy.)

3. What is James doing tomorrow afternoon?

(Chiều mai James sẽ làm gì?)

Kate: Hey James. Do you want to go bowling tomorrow?

(Này James. Bạn có muốn đi chơi bowling vào ngày mai không?)

James: I can't. I'm playing basketball in the morning. Then, I have to do my homework in the afternoon.

(Mình không thể. Mình định chơi bóng rổ vào buổi sáng. Sau đó, mình phải làm bài tập về nhà vào buổi chiều.)

Kate: Hmm. Let's go in the evening.

(Hừm. Chúng mình đi vào buổi tối nhé.)

James: Sure, I'm free then.

(Chắc chắn rồi, lúc đó mình rảnh.)

4. What test did Mark pass?

(Mark đã qua bài kiểm tra nào?)

Tina: Hey Mark, you look happy.

(Này Mark, trông bạn có vẻ vui thế.)

Mark: Yeah, I'm pleased because I passed my test.

(Vâng, mình rất vui vì đã qua bài kiểm tra của mình.)

Tina: Was it your history test?

(Đó có phải là bài kiểm tra lịch sử của bạn không?)

Mark: No. That's tomorrow. I passed my geography test.

(Không. Đó là ngày mai. Mình đã qua bài kiểm tra địa lý của mình.)

Tina: I have my biology test tomorrow.

(Tôi có bài kiểm tra sinh học vào ngày mai.)

Mark: Good luck!

(Chúc may mắn!)

Tina: Thanks.

(Cảm ơn.)

5. What did Fiona do at school today?

(Fiona đã làm gì ở trường hôm nay?)

Fred: How was school today, Fiona?

(Hôm nay ở trường thế nào, Fiona?)

Fiona: It was good.

(Nó rất tốt.)

Fred: Did you write your essay?

(Bạn đã viết bài luận của bạn à?)

Fiona: No. I'll start writing it tomorrow. Today, I did my presentation.

(Không. Tôi sẽ bắt đầu viết nó vào ngày mai. Hôm nay, tôi đã làm bài thuyết trình của mình.)

Fred: Do you have any homework?

(Bạn có bài tập về nhà nào không?)

Fiona: No, but I have to practice for my guitar test later.

(Không, nhưng tôi phải luyện tập cho bài kiểm tra guitar sau này.)