K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a.K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ b.P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ c.H_2+CuO\underrightarrow{to}Cu+H_2O\\ d.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

14 tháng 12 2016

1. 2KNO3 =(nhiệt)=> 2KNO2 + 3O2

2.

2 Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ phàn ứng sau :

a , Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2

b , 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O

c, 2C2H6 + 7O2 ---> 4CO2 + 6H2O

d, 4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3

15 tháng 12 2016

Câu 1: Lập có 3 bước mới đúng.

Bước 1: Viết sớ đồ phản ứng

KNO3 ---> KNO2 + O2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

2KNO3 ----> 2KNO2 + O2

Bước 3: Viết PTHH

2KNO3 -> 2KNO2 + O2

2) Cân bằng PTHH

a) Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2

b) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

C) 2C2H6 + 7O2 -> 4CO2 + 6H2O

d) 2NO2 + O2 + H2O ->2HNO3

29 tháng 11 2021

C

26 tháng 1 2021

1. Cân bằng phương trình hóa học và nêu cách giải.

a, 2Fe + 6H2SO------> Fe(SO4)+ 3SO+ 6H2O. ( KL + AXIT -> MUỐI ( mình ko nhớ lắm ) + OXIT + NƯỚC )

nếu như đề cũ là sai đơn giản vì nó chả cân bằng được =)) 

b, Fe2O3 + 3H-----> 2Fe + 3H2O. ( có : Fe2O3 dựa theo hóa trị ) 

c, 2C6H6 + 7O2 -------> 4CO2 + 6H2O. ( C6H6 dựa theo hóa trị ) 

Bạn có thể lựa chọn theo 2 cách 

- Cân bằng chẵn lẻ

- Cân bằng bằng bội chung 

a) Chắc là sai đề vì \(Fe\left(SO_4\right)_3\)không theo quy tắc hóa trị

b)\(Fe_xO_y+H_2\rightarrow Fe_x+H_2O_y\)

c)\(2C_aH_b+\frac{\text{4a+b}}{2}O_2\rightarrow2aCO_2+bH_2O\)

Câu 1: Hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3 là:A. I.        B. II.          C. III.         D. IV.                       Câu 2: Dãy kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào sau đây đều viết đúng ?A. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (K).           B. Cacbon (Ca), Nitơ( Na), kẽm (Zn).C. Cacbon (CA), Nitơ( NA), kẽm (ZN).        D. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (Zn).Câu 4: Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thứchóa...
Đọc tiếp

Câu 1: Hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3 là:
A. I.        B. II.          C. III.         D. IV.                       
Câu 2: Dãy kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào sau đây đều viết đúng ?
A. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (K).           B. Cacbon (Ca), Nitơ( Na), kẽm (Zn).
C. Cacbon (CA), Nitơ( NA), kẽm (ZN).        D. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (Zn).

Câu 4: Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức
hóa học sau:
A. FeCl 2 .        B. FeO.          C. Fe 2 O 3 .       D. Fe(OH) 2. .
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hoá học?
A. Pha loãng rượu 90 o thành rượu 20 o .
B. Vành xe đạp bị gỉ phủ ngoài một lớp màu nâu đỏ.
C. Thức ăn lâu ngày bị ôi thiu.
D. Cây nến cháy sáng lên.
Câu 6: Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất?
A. O 3 , Cu, Fe, Cl 2 .        B. H 2 , HCl, ZnO. O 2 .
C. NO 2 , HCl, MgCO 3 , Ca 3 (PO 4 ) 2 .       D. N 2 . H 2 O, Na 2 CO 3 , K.
Câu 7: Có phương trình hóa học sau: Zn + 2HCl  ZnCl 2 + H 2
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là:
A. 1:2:2:2.             B. 0:2:0:0.          C. 1:2:1:2.            D. 1:2:1:1.
Câu 8: Lập PTHH của phản ứng: K + Cl 2 ----> KCl.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là:
A. 4; 1; 4.             B. 2 ; 1 ; 2.
C. 4; 0; 2              D. 2 ; 0 ; 2.
Câu 9: Số mol của 12,25 gam H 2 SO 4 là:

A. 0,125 mol.     B. 0,25 mol.      C. 4 mol.       D. 8 mol.
Câu 10: Thể tích của 0,8 mol khí N 2 O ở điều kiện tiêu chuẩn là:
B. A. 16,8 lít.     B. 17,92 lít.        C. 35,2 lít.     D. 28 lít.

1
21 tháng 12 2021

Câu 1: Hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3 là:
A. I.        B. II.          C. III.         D. IV.                       
Câu 2: Dãy kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào sau đây đều viết đúng ?
A. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (K).           B. Cacbon (Ca), Nitơ( Na), kẽm (Zn).
C. Cacbon (CA), Nitơ( NA), kẽm (ZN).        D. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (Zn).

Câu 4: Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức
hóa học sau:
A. FeCl 2 .        B. FeO.          C. Fe 2 O 3 .       D. Fe(OH) 2. .
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hoá học?
A. Pha loãng rượu 90 o thành rượu 20 o .
B. Vành xe đạp bị gỉ phủ ngoài một lớp màu nâu đỏ.
C. Thức ăn lâu ngày bị ôi thiu.
D. Cây nến cháy sáng lên.
Câu 6: Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất?
A. O 3 , Cu, Fe, Cl 2 .        B. H 2 , HCl, ZnO. O 2 .
C. NO 2 , HCl, MgCO 3 , Ca 3 (PO 4 ) 2 .       D. N 2 . H 2 O, Na 2 CO 3 , K.
Câu 7: Có phương trình hóa học sau: Zn + 2HCl  ZnCl 2 + H 2
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là:
A. 1:2:2:2.             B. 0:2:0:0.          C. 1:2:1:2.            D. 1:2:1:1.
Câu 8: Lập PTHH của phản ứng: K + Cl 2 ----> KCl.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là:
A. 4; 1; 4.             B. 2 ; 1 ; 2.
C. 4; 0; 2              D. 2 ; 0 ; 2.
Câu 9: Số mol của 12,25 gam H 2 SO 4 là:

A. 0,125 mol.     B. 0,25 mol.      C. 4 mol.       D. 8 mol.
Câu 10: Thể tích của 0,8 mol khí N 2 O ở điều kiện tiêu chuẩn là:
B. A. 16,8 lít.     B. 17,92 lít.        C. 35,2 lít.     D. 28 lít.

9 tháng 6 2017

Lấy mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm có đánh số thứ tự từ 1 đến 5

- Dẫn các mẫu thử qua nước . Chất nào phản ứng với nước dễ dàng , tạo ra dung dịch trong suốt là Na2O

Na2O + H2O -> 2NaOH

Chất nào phản ứng mạnh với nước , tỏa nhiều nhiệt và tạo thành chất ít tan là CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2 + Q

- Dùng dung dịch axit HCl làm thuốc thử , có hai chất phản ứng :

Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O

Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O

Chất không phản ứng với axit HCl là SiO2

- Hai oxit Fe2O3 và Al2O3 có thể phân biệt nhờ phản ứng với dung dịch NaOH , chỉ có Al2O3 tan trong dung dịch kiềm

Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O

Chất không phản ứng với NaOH là Fe2O3

10 tháng 6 2017

-Trích các mẫu thử

- Cho nước vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan tạo dung dịch đục là CaO

Cao + H2O -> Ca(OH)2

+Mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là Na2O

Na2O + H2O -> 2NaOH

+ Mẫu thử không tan là SiO2 , Al2O3 , Fe2O3 .

- Dùng NaOH loãng để nhân biết 3 mẫu thử không tan còn lại - cho dung dịch NaOH loãng vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan trong dung dịch NaOH loãng là Al2O3

PTHH : Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan trong NaOH loãng là SiO2 , Fe2O3

- Cho 2 mẫu thử không tan còn lại tác dụng với NaOH ( đặc nóng)

+ Mẫu thử tan trong NaOH đặc nóng là SiO2

PTHH : SiO2 + 2NaOH(đ,n) - t0->Na2SiO3 + H2O

+ Mẫu thử không tan là : Fe2O3



.

Chất nào tan trong NaOH đặc nóng là SiO2:
SiO2 + 2NaOH đ (nhiệt độ)=> Na2SiO3 + H2O

Không tan trong NaOH đặc nóng là Fe2O3

3 tháng 11 2017

_ \(Fe_2Cl_3\rightarrow FeCl_2;FeCl_3\)

_ \(AlO_3\rightarrow Al_2O_3\)

_ \(Na_2O:đúng\)

_ \(Na\left(OH\right)_2\rightarrow NaOH\)

_ \(MgCl_2:đúng\)

_ \(MgS:đúng\)

_ ... Tương tự cứ xác định hóa trị là ra

22 tháng 3 2020

a,

\(2Na+2NaOH\rightarrow2Na_2O+H_2\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

b,

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

c,

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

d,

\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)

\(CaO+2NaOH\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+2Na\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

19 tháng 1 2017

A: X2On

%X=\(\frac{2X}{2X+16n}=\frac{11,11}{100}\)

=>X=n

=>X=1

n=1

=> H2O

B: %mH=\(\frac{2}{2+16n}=\frac{5,88}{100}\)

=>m=2

B:H2O2

H2O2->H2O+1/2O2

10 tháng 3 2020

B1

Oxxit baizo--->bazo tương ứng

BaO-->Ba(OH)2

Cr2O3-->Cr(OH)3

Na2O--->NaOH

ZnO--->Zn(OH)2

Li2O--->LiOH

B2

oxit axit--->axit tương ứng

CO2--->H2CO3

SO3-->H2SO4

N2O5--->HNO3

Mn2O7----> HMnO4

10 tháng 3 2020

Câu 1:

Ba(OH)2

Cr(OH)3

NaOH

Zn(OH)2

LiOH

Câu 2:

CO2: H2CO3

SO3: H2SO4

N2O5: HNO3

Mn2O7: HMnO4