K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2021

a) $Na_2SO_4$
$PTK = 23.2 + 32 + 16.4 = 142(đvC)$
b) $FeCl_3$

$PTK = 56 + 35,5.3 = 162,5(đvC)$

c) $KMnO_4$
$PTK = 39 + 55 + 16.4 = 158(đvC)$

d) $H_2SO_3$
$PTK = 2 + 32 + 16.3 = 82(đvC)$
e) $Al_2O_3$
$PTK = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)$

g) $ZnO$
$PTK = 65 + 16 = 81(đvC)$

19 tháng 11 2021

a. CTHH: H2SO4

\(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)

b. CTHH: KMnO4

\(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)

19 tháng 11 2021

\(a,H_2SO_4\\ b,KMnO_4\)

Câu 3 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:a.Đồng (II) Sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhaub.Kali oxit  biết phân tử có 2K  và  1O liên kết với nhauCâu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần. a)      Tính phân tử khối của hợp chất...
Đọc tiếp

Câu 3 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a.Đồng (II) Sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhau

b.Kali oxit  biết phân tử có 2K  và  1O liên kết với nhau

Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

 

a)      Tính phân tử khối của hợp chất A?

                                                                                                                                   

b)      Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?

 Câu  6 : a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X

  b. Trong các công thức : CaO ,NaO , H2SO4 , Fe2O ,MgCl3 , AgNO3,  .Hãy xác định công thức đúng và sửa công thức sai cho đúng.

làm hộ mình 1-2 câu cũng đc ạ:))

cảm ưn rấttt nhìu

2
17 tháng 11 2021

Câu 3

a)CTHH:Cu2SO4 , PTK : 29.2+32+16.4=157 dVc

b)CTHH:K2O, PTK : 39.2+16=94 dVC

 

 

 

17 tháng 11 2021

câu a mìnk thấy hơi sai sai aa=)))

 

15 tháng 4 2017

a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

   - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC

b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

   - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC

c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

   - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC

20 tháng 8 2021

CTHH của axit sunfuric là \(H_2SO_4\)

a/ \(H_3PO_4\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: H, P và O tạo nên

- Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 1x3+31+16x4=98 (đvC)

\(d_{H_3PO_4\text{ }\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\)

Vậy: \(H_3PO_4\) nặng bằng \(H_2SO_4\)

===========

b/ \(KClO_3\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Cl và O tạo nên

- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Cl và 4 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 39+35,5+16x3=122,5 (đvC)

\(d_{KClO_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{122,5}{98}=1,25\)

Vậy: \(KClO_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,25 lần.

===========

c/ \(KMnO_4\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Mn và O tạo nên

- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 39+55+16x4=158 (đvC)

\(d_{KMnO_4\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{158}{98}\simeq1,61\)

Vậy: \(KMnO_4\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,61 lần

==========

d/ \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên

- Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 56x2+32x3+16x12=400 (đvC)

\(d_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{400}{98}\simeq4,08\)

Vậy: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 4,08 lần

===========

e/ \(Al\left(OH\right)_3\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Al, O và H tạo nên

- Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H

- Phân tử khối bằng: 27+16x3+1x3=78 (đvC)

\(d_{Al\left(OH\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{78}{98}\simeq0,8\)

Vậy: \(Al\left(OH\right)_3\) nhẹ hơn \(H_2SO_4\) 0,8 lần

--

Chúc bạn học tốt

PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)

PTK(H3PO4)=98(đ.v.C) => Nặng bằng H2SO4.

PTK(KClO3)=122,5(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4

PTK(KMnO4)=158(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4

PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4

PTK(Al(OH)3)=78(đ.v.C)=> Nhẹ hơn H2SO4

25 tháng 10 2021

Câu 1:

\(1,PTK_{H_2SO_4}=2+32+16\cdot4=98\left(đvC\right)\\ 2,PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\\ 3,PTK_{Fe_3\left(PO_4\right)_2}=56\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2=358\left(đvC\right)\)

Câu 2:

\(a,SO_2\\ b,Na_2SO_4\)

Câu 3:

\(a,PTK_A=PTK_{H_2}\cdot40=2\cdot40=80\left(đvC\right)\\ b,NTK_X=PTK_A-3\cdot NTK_O=80-3\cdot16=32\left(đvC\right)\)

Do đó X là lưu huỳnh (S)

\(c,SO_3\)

25 tháng 10 2021

Câu 1. 

  1) \(H_2SO_4\)\(\Rightarrow2+32+4\cdot16=98\left(đvC\right)\)

  2) \(NaCl\Rightarrow23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)

  3) \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)\(\Rightarrow3\cdot56+31\cdot2+8\cdot16=360\left(đvC\right)\)

Câu 2.

  a) \(SO_3\)                        b) \(Na_2SO_4\)

Câu 3.

  Gọi hợp chất A cần tìm là: \(XO_3\) có phân tử khối nặng gấp 40 phân tử khí H2.

  \(\Rightarrow\)Phân tử khối hợp chất A là 40*2=80(đvC)

\(\Rightarrow M_X+3M_O=80\) \(\Rightarrow M_X=80-3\cdot16=32\)

Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S

Hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử Oxi nên hợp chất A cần tìm là \(SO_3\)

18 tháng 11 2021

Câu 1 

a. H2SO4

b. KMnO4

câu 2

a. ta có 

x.2=II.5

=> x=5 => N hóa trị V

b. gọi cthh là \(Ba_x\left(SO_4\right)_y\)

ta có II.x=II.y

=> \(\dfrac{x}{y}=1=>x=1,y=1\)

=> cthh là \(BaSO_4\)

câu 3 

Gọi CTHH của A là \(XY_3\)

ta có \(\dfrac{x}{3y}=\dfrac{2}{3}=>3x-6y=0\)

\(MA=x+3y=80\)

=> x = 32 , Y =16 

vậy X là lưu huỳnh (S) 

Y là Oxi (O) 

CTHH của A là \(SO_3\)