K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2022

hỏi chấm cực mạnh

23 tháng 3 2022

sao vậy

21 tháng 3 2022

Tham khảo.                   

Các cách phòng tránh cận thị cho trẻ

Không vui chơi, học tập nơi thiếu ánh sáng. Một trong những điều cốt yếu nhất về thị lực là ánh sáng thích hợp. ...Chọn bàn học phù hợp. ...Ngồi học đúng tư thế ...Không xem tivi, chơi game, dùng máy tính,... ...Dạy con cách giúp mắt thư giãn. ...Ăn các thực phẩm tốt cho mắt. ...Uống thuốc bổ mắt.https://meta.vn › 
21 tháng 3 2022

- Tật cận thị là : tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

- Biện pháp khắc phục : muốn nhìn rõ vật phải đeo kính cận làm cho ảnh lùi về đúng màng lưới.

Nguyên nhân: 

- Do di truyền

- Do lối sống không lành mạnh

Cách khắc phục:

 - Không nằm, quỳ để đọc sách hoặc viết bài.

- Không tự ý dùng kính đeo mắt không đúng tiêu chuẩn.

- Thường xuyên tham gia các hoạt động vui chơi ngoài trời.

- Khi xem ti vi, video phải ngồi cách xa màn hình tối thiểu 2,5 m, nơi ánh sáng phòng phù hợp.

....

31 tháng 7 2021

Em tham khảo:

Cầu mắt:

Cầu mắt nằm trong hốc mắt của xương sọ, phía ngoài được bảo vệ bởi các mi mắt, lông mày và lông mi nhờ tuyến lệ luôn luôn tiết nước mắt làm mắt không bị khô. Cầu mắt vận động được là nhờ cơ vận động mắt Cầu mắt gồm ba lớp: lớp ngoài cùng là: màng cứng có nhiệm vụ bảo vệ phần trong của cầu mắt. Phía trước của màng cứng là màng giác trong suốt để ánh sáng đi qua vào trong cầu mắt; tiếp đến là lớp màng mạch có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một phòng tối trong cầu mắt ( như phòng tối của máy ảnh ); lớp trong cùng là màng lưới, trong đó chứa tế bào thụ cảm thị giác, bao gồm hai loại: tế bào nón và tế bào que.

Các tật của mắt:

Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa

Cách phòng cận thị:

Giữ khoảng cách khi học bằng mắt xa nhất có thể ...

Trang bị đầy đủ ánh sáng cho phòng học. ...

Sắp xếp thời gian học tập, làm việc phù hợp. ...

Tư thế ngồi học đúng.

 

31 tháng 7 2021

- Cấu tạo cầu mắt: gồm 3 lớp (màng cứng, màng mạch và màng lưới).

- Các tật của mắt: cận thị, viễn thị, loạn thị, lão thị.

- Các biện pháp phòng tránh cận thị học đường: cần ngồi học đúng tư thế, cần cho mắt nghỉ ngơi và tham gia các hoạt động ngoài trời để mắt được thư giãn sau những giờ học mệt mỏi.

Nguyên nhân

- Tật bẩm sinh do cầu mắt dài.

- Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

- Đọc sách nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá chói, coi máy tính nhiều, ngồi học không đúng tư thế.

Cách khắc phục

- Đeo kính cận (kính mặt lõm – kính phân kì). Hoặc hiện nay ta có thể đi mổ mắt để giảm độ phồng.

Phòng tránh

- Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ.

- Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút).

- Ngồi học ở bàn ghế phù hợp.

- Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như gấc, cà rốt, dầu cá.

24 tháng 3 2022

tham khảo

Cách phòng cận thị cho giới học đường

Nghỉ ngơi thị giác từng lúc. ...

Chú ý đến ánh sáng. ...

Đọc  viết đúng khoảng cách quy định. ...

Tư thế ...

Xem truyền hình. ...

Chế độ dinh dưỡng.

Chế độ dinh dưỡng đầy đủ  cân bằng dưỡng chất giúp nuôi dưỡng một đôi mắt sáng  mạnh khỏe. ...

Khám mắt định kỳ

Tham Khảo nào !!

Phương pháp phòng tránh bệnh cận thị Thay đổi thói quen hằng ngày để phòng bệnh cận thị Cho mắt nghỉ ngơi từng lúc: Khi chúng ta hoạt động gì về mắt quá lâu như đọc truyện, đọc sách báo… quá lâu sẽ khiến mắt chúng ta mỏi và làm cho thị lực bị giảm đi.– Biện pháp phòng viễn thị: + Khám mắt định kỳ + Kiểm soát các bệnh mạn tính như đái tháo đường hay tăng huyết áp    
21 tháng 5 2022

Tham khảo

Nghỉ ngơi thị giác từng lúc. ...Chú ý đến ánh sáng. ...Đọc và viết đúng khoảng cách quy định. ...Tư thế ...Xem truyền hình. ...Chế độ dinh dưỡng.Chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng dưỡng chất giúp nuôi dưỡng một đôi mắt sáng và mạnh khỏe. ...Khám mắt định kỳ
21 tháng 5 2022

refer

Cách phòng cận thị cho giới học đườngNghỉ ngơi thị giác từng lúc. ...Chú ý đến ánh sáng. ...Đọc và viết đúng khoảng cách quy định. ...Tư thế ...Xem truyền hình. ...Chế độ dinh dưỡng.Chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng dưỡng chất giúp nuôi dưỡng một đôi mắt sáng và mạnh khỏe. ...Khám mắt định kỳ
Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò...
Đọc tiếp

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5.  Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân       B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm:  A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11.  Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12.  Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12

1

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5.  Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân       B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm:  A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11.  Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12.  Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12

4 tháng 10 2018

Đáp án : A.

Các tật của mắtKhái niệmNguyên nhânCách khắc phục
Cận thị- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

- Do bẩm sinh: Do cầu mắt quá dài 

- Do không giữ đúng khoảng đọc sách (đọc gần) => thể thủy tinh quá phồng, mất tính đàn hồi

- Khi bị cận phải đeo kính lõm (kính cận) 
Viễn thị - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa

- Do bẩm sinh: Do cầu mắt quá ngắn

- Do thể thủy tinh bị lão hóa mất tính đàn hồi, không phồng được

- Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hoặc kính lão)
21 tháng 4 2023

Người bị cận thị có tầm nhìn gần, nhìn rõ  ở gần hơn và nhìn mờ  ở xa.

 Người bị viễn thị thì tầm nhìn xa, nhìn rõ  ở xa và nhìn mờ các vật ở gần.