K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2019

Ko chắc nha, em chỉ toàn dựa vào bảng nguyên tử khối trang 42 sách hóa 8 thôi chứ em ko biết dùng mấy cái proton ...v.v.. làm gì nữa..

Ta có:

Mg = 24 (đvC) (theo bảng nguyên tử khối trang 42 sách hóa 8)

Tính khối lượng theo gam: \(m_{M_g}=24.0,166.10^{-23}\) (gam)

Mặt khác \(1g=\frac{1}{1000}kg\) do đó: \(m_{M_g}=24.0,166.10^{-23}\left(g\right)=\frac{24.0,166.10^{-23}}{1000}\left(kg\right)\)

?!?

4 tháng 9 2019

Ta có :

Khối lượng của electron trong 1 nguyên tử Magie là :

(9,05 * 10-28) * 12 = 1,086 * 10-26 (g)

Khối lượng của 1 nguyên tử Magie là :

24 * 1,66 *10-24 = 3,984 * 10-23 (g)

Đổi : 1kg = 1000g

=> Trong 1kg Mg có số nguyên tử Mg là :

1000 : 3,984 * 10-23 = 2,51 * 1025(nguyên tử)

=> Khối lượng của electron có trong 1kg Mg là :

(1,086 * 10-26)*(2,51 * 1025) = 0,2725 (g)

4 tháng 6 2018

a, mnt= mp+mn+me

Ta có:

m1p= 1.6726*10-27→m12p= 1.6726*10-27*12=2.00712*10-26

m1n=1.6929*10-27→m12n=1.6929*10-27*12=2.03148*10-26 (kg)

m1e=9.11*10-31→m12e=9.11*10-31*12=1.0932*10-29 (kg)

⇒mMg

=2.00712*10-26+2.03128*10-26+1.0932*10-29≃4.04*10-26

b, tính tỉ số

\(\dfrac{m_e}{m_{Mg}}\)\(\dfrac{1.1\cdot10^{-29}}{4.04\cdot10^{-26}}\)=\(\dfrac{11}{40400}\)

mình làm bừa thôi nên ko chắc đúng hay ko nhéhehe

14 tháng 10 2016

Ta có :

Khối lượng của electron trong 1 nguyên tử Magie là :

              (9,05 * 10-28) * 12 = 1,086 * 10-26 (g)  

Khối lượng của 1 nguyên tử Magie là :

                 24 * 1,66 *10-24 = 3,984 * 10-23 (g)

           Đổi :   1kg = 1000g

=> Trong 1kg Mg có số nguyên tử Mg là :

               1000 : 3,984 * 10-23 = 2,51 * 1025(nguyên tử)

=> Khối lượng của electron có trong 1kg Mg là :

                (1,086 * 10-26)*(2,51 * 1025) = 0,2725 (g)

 

                 

 

7 tháng 6 2019

Bài 1:
+ Gọi số hạt electron, proton, notron trong nguyên tử X lần lượt là e, p, n
+ Theo bài ra ta có:
e + p + n = 58
<=> 2e + n = 58 (1)
e + p = n + 18
<=> 2e = n + 18 (2)
+ Thay (2) vào (1) ta được:
n + 18 + n = 58
<=> 2n = 40
<=> n = 20
+ Thay n = 20 vào (1) ta được:
2e + 20 = 58
<=> 2e = 38
<=> e = p = 19
Vậy có 19 hạt electron; 19 hạt proton và 20 hạt notron

24 tháng 10 2020

Mg có dvC là 24

Số m là mMg=24×1,6602.10^-26

=38,8448.10^-26 (g) = ??? (Kg)

S có dvC là 32

Số m là mS=32×1,6602.10^-26

=53,1254.10^-26 (g) = ??? (Kg)

Oxi có dvC là 16

Số mO=16×1,6602.10^-26=26,5632.10^-26 (g) = ??? (Kg)

Clo có dvC là 35,5

Số mCl=35,5x1,6602.10^-26=58,9371.10^-26 (g) = ??? (Kg)

21 tháng 11 2021

theo mình là câu C

Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC làA.  kg. B.  kg. C.  kg. D.  kg.Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () làA.  g. B.  g. C.  g. D.  g.Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe làA. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc làA. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.Câu 5: Nguyên tử khối của...
Đọc tiếp

Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC là

A.  kg. B.  kg. C.  kg. D.  kg.

Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () là

A.  g. B.  g. C.  g. D.  g.

Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe là

A. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.

Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là

A. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.

Câu 5: Nguyên tử khối của O là 16 đvC. Nguyên tử khối của S là 32 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.

B. Nguyên tử O nặng gấp 4 lần nguyên tử S.

C. Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.

D. Không thể so sánh được khối lượng nguyên tử O và S.

Câu 6: Sử dụng bảng 1, trang 42 SGK hãy tìm nguyên tử khối của các nguyên tử sau: Ag, He, S. Hãy tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử trên với nguyên tử O. 

Câu 7: Có bốn nguyên tố hóa học: C, S, O, Cu. Hãy cho biết trong số này, nguyên tử nguyên tố nào nặng nhất, nhẹ nhất? Hãy tính tỉ số khối lượng giữa nguyên tố nặng nhất và nhẹ nhất.

Câu 8: Khối lượng thực của một nguyên tử . Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố sau: ; ; .

Câu 9: Xác định tên các nguyên tố hóa học mà nguyên tử khối bằng 16 đvC, 108 đvC, 31 đvC.

Câu 10: Nguyên tử một nguyên tố có 7 proton. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.

0
9 tháng 7 2021

Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron. 

m = 6.me+6mp+6mn

= 6.9,1095.10−31 + 6.1,6726.10−27+ 6.1,6750.10−27

=2.10-26 (kg)

Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử

\(\%m_e=\dfrac{6.9,1095.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100=0,027\%\)

 

16 tháng 6 2021

a)

n Fe = 1000/56 (mol)

Số nguyên tử Fe là 6.1023.1000/56 = 1,07.1025 nguyên tử

1 nguyên tử Fe chứa 26 electron

b)

Trong 1 kg Fe chứa : me = 2,782.1026.9,1.10-31 = 2,53.10-4 kg

mà  : x kg Fe chứa me = 1 kg

Suy ra : 

x = 1 : (2,53.10-4 ) = 3952,569(kg)