K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2017

So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon

Oxi Ozon

a. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Mg +  O 2  → 2MgO

3Fe +  O 2  → Fe 3 O 4

b. Tác dụng với phi kim

- Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.

- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

S +  O 2 → S O 2

C +  O 2  → C O 2

2C + O 2  → 2CO

N2 +  O 2

c. Tác dụng với hợp chất có tính khử

2CO +  O 2  → 2C O 2

4Fe S 2  + 11 O 2  → 2 Fe 2 O 3  + 8S O 2

Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi:

O 3  + 2KI + H 2 O → 2KOH +  I 2  +  O 2

2Ag +  O 3  →  Ag 2 O  +  O 2  (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường).

18 tháng 10 2018

 

SO 2 2 SO 2 + 2 H 2 O + O 2 → 2 H 2 SO 4 2 H 2 S + SO 2 → 2 H 2 O + 3 S

 

26 tháng 8 2017

HCl 2 HCl + Fe → FeCl 2 + H 2 4 HCl + MnO 2 → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O

2 tháng 5 2019

Cu Br 2

Cu Br 2  là chất oxi hóa

Cu Br 2  + Fe → Fe Br 2  + Cu

Cu Br 2  là chất khử

Cu Br 2  +  Cl 2  → Cu Cl 2  +  Br 2

20 tháng 11 2018

S

S + O 2  → S O 2

S + Fe → FeS

29 tháng 8 2019

Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là S,  SO 2 ,  H 2 SO 3 . Thí dụ

a) S + 2Na → Na 2 S

b)  SO 2  + 2 H 2 S  → 3S + 2 H 2 O

c)  H 2 SO 3 + 2 H 2 S   → t ° 3S + 3 H 2 O

Các chất có thể đóng vai trò chất khử là S,  H 2 S ,  SO 2 ,  H 2 SO 3 . Thí dụ

a) S +  O 2   → t °   SO 2

b)  H 2 S  +  Cl 2 → S + 2HCl

c)  SO 2  +  Br 2  + 2 H 2 O  →  H 2 SO 4  + 2HBr

d) 5 H 2 SO 3  + 2 KMnO 4  → 2 H 2 SO 4  +  K 2 SO 4  + 2Mn SO 4  + 3 H 2 O

17 tháng 2 2020

Câu 1:

Tính chất hoá học chung của các halogen là tính phi kim mạnh, tính oxi hoá mạnh.

Khác nhau: tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. Flo chỉ có tính oxi hoá. Clo, brom, iot có cả tính oxi hoá, tính khử. Trong đó iot khử mạnh nhất.

\(F_2+H_2\rightarrow2HF\) (điều kiện: bóng tối, nhiệt độ thấp)

\(Cl_2+H_{2\rightarrow}HCl\) (điều kiện: ánh sáng)

\(Br_2+H_2\rightarrow2HBr\) (điều kiện: đun nóng)

\(I_2+H_2⇌2HI\) (điều kiện: nhiệt độ cao, áp suất cao)

Câu 2:

Tính axit tăng dần từ HF đến HI. Tính khử tăng dần từ HF đến HI.

\(2HBr+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}Br_2+H_2O\)

\(2HI+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}I_2+H_2O\)

5 tháng 12 2019

Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.

- Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.

- Phản ứng với hiđro.

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI.

- Chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện. Còn ion Cl-, Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

- HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

28 tháng 3 2018

So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.

Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.

26 tháng 1 2016

+)tính oxi hóa:F2>Cl2>Br2>I2.phản ứng minh họa:

flo phản ứng mãnh liệt với hiđro ở nhiệt độ thấp (-250 độ C):F2+H2--->2HF,Clo phản ứng với hidro trong điều kiện nhiệt độ và ánh sáng:Cl2+H2---->2HCl,Brom phản ứng với hidro trong nhiệt độ cao:Br2+H2--->2HBr,iot phản ứng với hiđro theo phản ứng thuận nghịch và cần xúc tác:I2+H2--->2HI.