K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của  NST giới tính X di truyền chéo.

Xét các phát biểu:

I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.

II  đúng.

III đúng.

IV đúng.

27 tháng 3 2019

Đáp án B

Các phát biểu số II, III đúng.

- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai

Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.

- II đúng: ở  có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.

Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.

Ở cặp gen X E X e   × X E Y cho đời con có tỉ lệ  X B Y

Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.

- III đúng: ở F 1  có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.

Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ  X E X - = 0 , 5 .

à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở  (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.

- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.

Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.

1 tháng 8 2019

Chọn C

 

Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là : 7.7.4 = 196 à I sai (vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)

Xét riêng từng cặp NST ta có:

- P: XEXe         x         XEY

F1: 1/4XEXE : 1/4XEY : 1/4 XEXe: 1/4XeY

-  Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%

Hay (A-, B-, D-, H-)XEY = 8,25% à  (A-, B-, D-, H-) = 8,25% : 25% = 33%

- P: cái  A b a B   x  đực  A b a B  

Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực  A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab = aB = 50%

à P: cái A b a B   x  đực  A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b  

à  (aa,bb) = 0% à  (A-B-) =  50% à  (aaB-) = (A-bb)= 25% à Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn à  II sai.

- F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ : (A-, B-, D-, H-, E-) = 0,33.0,75 = 24,75%

à III sai

- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% à  (D-, H-) = 33% : 50% = 66%

à  (dd,hh) = 66% - 50% = 16% à  (D-,  hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%

- Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) = (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 = 39,75% à IV đúng

à  Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.

15 tháng 9 2017

Đáp án B

Các phát biểu số I, II, III đúng.

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.

Xét phép lai P:

-    I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.

 

Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

Xét tổ hợp  → 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Xét tổ hợp → 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

® tổng số kiển gen: 7 ´ 7 ´ 4 = 196; số kiểu hình = 3 ´ 4 ´ 3 = 36.

- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%

Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%

® A_B_H_I_XDY = 8,8125%

Ở tổ hợp lai  có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_

® A_B_= 1 2

Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình X D Y = 1 4

® tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125% ´ 2 ´ 4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 + hi hi

® Tỉ lệ kiểu hình hi hi = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi ´ 0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)

® tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41 ´ 2 = 0,18 = 18%

Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con:

-    III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%

Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-

-    IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:

A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_

19 tháng 6 2019

Đáp án B

Các phát biểu số I và II đúng.

Xét phép lai P:

Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.

Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.

Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 

Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.

Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.

g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.

- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.

Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%

- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.

g4 kiểu gen đồng

hợp: 

g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất: 

- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:

g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.

g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.

g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:

A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =

 

21 tháng 11 2018

16 tháng 1 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:

A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-  Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.

Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:

A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%

→ II đúng.

III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.

→ III sai.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.

Xét cặp NST số 1 ta có:

A-B- =0,5 +aabb=0,66 

A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có:

C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%

→ IV sai

25 tháng 10 2019

Đáp án B

Phương pháp:

-          Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-          Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai

4 tháng 11 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.

I đúng.

VÌ: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen ab/ab có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.

→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0 , 09 = 0,3.

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.

II đúng.

Vì có hoán vị gen cho nên AB/ab×AB/ab cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.

III đúng.

Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = = (0,25 - 0,09) × 1/4 + (0,25 - 0,09) × 1/4 + 0,09 × 3/4 = 0,1475 = 14,75%.

IV đúng. Vì xác suất thuần chủng = 3/59.