K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2019

Đáp án B

Xét phép lai (P): 
F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%

(1) Đúng. Xét phép lai (P):

→ A-bb = aaB- = 0,09.

+ A-B-XdY = 0,66.0,25 = 0,165.

+ A-bbXD = aaB-XD=0,0675.

→ Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

0,165 + 0,675×2 = 30%.

(2) Sai. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:


Trong tổng số các cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ

(3) Sai. Số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình có ba tính trạng trội ở giới đực F1 (A-B-XDY) là: 5 kiểu gen:

(4) Đúng. Số kiểu gen dị hợp ở giới cái F1 là: 10 × 2 - 4 × 2 = 12   k i ể u   g e n .

 

12 tháng 5 2018

Đáp án C

28 tháng 8 2018

Đáp án C

(P):  AB ab X D X d  x ♂  AB ab X D Y

aabb X d Y = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab

(1) Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng

(A-bb + aaB-) X D + A-B- X d Y = (9%+9%) x 0,75 + 66%x0,25 = 30%

(2) Trong tổng số cá thể cái  F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai

(AABB + AAbb + aaBB + aabb) X D X D / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%

(3). Ở giới đực  F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG

(4) Ở giới cái  F 1 , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp

25 tháng 1 2019

Đáp án D

=> Hoán vị gen hai bên, tạo ra 10 loại kiểu gen.

(1) Đúng, số loại kiểu gen ở F 1 là 10.4 = 40.

(2) Đúng.

(3) Đúng, Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F 1 :

(4) Đúng, Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F 1 :

6 tháng 1 2017

Đáp án : A

16 tháng 10 2017

Đáp án B

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.

Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.

Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.

Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.

Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là:   0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.

Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.

Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai

20 tháng 5 2018

Đáp án C

Xét phép lai : XDY x XDXdà  XDXD:XDXd:XDY:XdY

Kiểu hình cái chiếm tỉ lệ  1/2 trong quần thể : 

=> Tỉ lệ cá thế có kiểu hình trội trong quần thể là : 0.33 : 1/2  = 0.66

=> A-B - = 0.66=> A-bb= aaB- = 0.09  

=> (aa,bb) = 0.16 = 0.4 x 0.4 => ab = 0.4 

=> Hoán vị gen với tần số là : (0.5 - 0.4) x 2 = 0.2 = 20% 

=> Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 10 x 4 = 40 kiểu gen 

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về hai trong 3  tính trạng là 

(0.09 x2) x 0,25 + 0.66 x 0,25 = 0.21 

Tỉ lệ cá thể mang 3 kiểu gen dị hợp là : 

0.16 x 0.5 = 0.085 = 8.5 % 

 

=> 1, 2 , 4 đúng  

7 tháng 1 2017

Đáp án : D

Số loại kiểu gen F1 là 10 x 3 = 30

Số loại kiểu hình F1 là 4x2 = 8

=>   1 đúng

F1 : aabbdd = 4%

Mà có dd = 25%

=>   Kiểu hình aabb = 16%

=>   Kiểu hình A-B- = 66% , A-bb = 9% , aaB- = 9%

-                  Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,25 + 0,09  x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%

Vậy 2 đúng

-                  Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 0,16 x 0,75 + 0,09 x 0,25 x 2 = 0,165 = 16,5%

Vậy 3 đúng

Có aabb = 16%

=>   Tỉ lệ giao tử ab = 40%

=>   Tỉ lệ giao tử AB = ab  = 40% và Ab= aB= 10%

=>   Kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb chiếm 0,4 × 0,4 + 0,1 ×  0,1 = 0,17

=>   Kiểu gen dị hợp 3 cặp chiếm 0,17 x 0,5 = 0,085

Vậy 4 sai

Tỉ lệ kiểu gen A B A B  DD = 0,4 ×0,4 × 0,25 = 0,04

Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 0,66 × 0,75 = 0,495

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ

0 , 04 0 , 495 = 8 99  <=> 5 đúng

22 tháng 9 2018

Đáp án B.

Dd x Dd → 0,25DD : 0,5Dd  : 0,25dd 

a b a b = 0 , 04   :   0 , 25   =   0 , 16 ð  tỷ lệ giao tử  a b   =   0 , 16   =   0 , 4   ⇒ A B   = a b = 0 , 4   ; A b   = a B   =   0 , 1

A B a b × A B a b  → F1: A-bb = aaB-  = 0,25 – 0,16 = 0,09; A-B-  = 0,5 + 0,16 = 0,66

=> Tỷ lệ mang 2 tính trội: 2 x 0,09 x 0,75 + 0,66 x 0,25 = 0,3 = 30%

Tỷ lệ mang 1 tính trội: 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 0,165 = 16,5%

  A B a b + A b a B   =   0 , 4 × 0 , 4 × 2   + 0 , 1 × 0 , 1 × 2   =   0 , 34

=> tỷ lệ mang 3 cặp gen dị hợp: 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17%

A B A B = 0 , 4 2 = 0 , 16   ⇒ A B A B D D = 0 , 16   × 0 , 25   =   0 , 04

A-B-D-  = 0,66 x 0,75 = 0,495

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:  0 , 04 0 , 495 = 8 99

F1: 10 x 3 = 30 kiểu gen; 8 kiểu hình

=> (1), (2), (3), (5).