K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2017

Đáp án : C

A vàng >> a trắng

B át chế A,a và b không át chế

Vậy

A-B- = aaB- = trắng

aabb = trắng

A-bb = vàng

P: (Aa,Dd)Bb  tự thụ

Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%

Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%

=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%

=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%

Tỉ lệ (aaD-) = 21%

Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là

            0,54 x 0,75 + 0,21 x 1  = 0,615 = 61,5%

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 120 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)

A.  P:  B D b d Aa  ×    B D b d  Aa, f= 10%.              

B.  P:    B D b d  Aa  ×  B D b d  Aa, f= 20%.       

C.  P:  B d b D  Aa  ×  B d b D  Aa, f= 20%.               

1
20 tháng 4 2018

Ta có : aa(B-dd) = 120 / 2000 = 0.06 => B-dd = 0.06 : 0.25 = 0.24 => bb,dd = 0.01 => bd = 0.1 < 0,25   => Giao tử hoán vị

Kiểu gen của P là  Aa 

Tần số hoán vị gen : 0,1 x 2 = 0.2

Đáp án C

31 tháng 3 2018

P dị hợp 3 cặp tự thụ

F1: aaB-dd = 5,25%%

Giả sử 3 gen PLDL,vậy Kh aaB-dd ở đời con là : 1/4  x 3/4  x 1/4 = 4,6875% khác đề bài

ð 3 gen không thể phân li độc lập

ð 2 trong 3 gen cùng trên 1 NST

ð Giả sử đó là gen B và gen D

Ta có aaB-dd = 5,25%

ð B-dd = 21%%

ð  Kh bbdd = 4%

ð Giao tử bd = 20% là giao tử mang gen hoán vị

ð Tần số hoán vị f = 40%

ð P : Aa  Bd/dB

ð Đáp án D

Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

          (1) Kiểu gen của F1 là A a B b b D hoặc  B b A D a d   .

          (2) Tần số hoán vị gen là 40%.

          (3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen quy định.

          (4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

A. 1         

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 10 2018

Đáp án A

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

-   P: AaBb,Dd x AaBb,Dd

- F1: aaB-,dd = 12%.

(1)                              Sai:

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →

loại.

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%

→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →

(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-

+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.

24 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu hạt: A-B-- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng -> Tương tác 13:3

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

- P: AaBb, Dd x AaBb, Dd

- F1: aaB-,dd = 12%

(1) Sai:

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4x 3/4x 1/4=3/64x 4,69%-> Loại

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%

-> loại (vì B-,dd không vượt quá 25%)

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

(2) sai: F1: (aa,dd)B- = 12% -> aa,dd = 16%

(3) sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-

+ (A-D)bb + (aaD-)bb = 1 KG

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 68,25%

9 tháng 3 2018

Chọn A

B vàng >> b trắng.

A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)

aaB-: hạt vàng

D: hoa đỏ; d: hoa vàng

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%

ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%

à ad = 40% à f = 20%

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.              F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.            Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
4 tháng 6 2019

Đáp án D

23 tháng 12 2017

Đáp án A

Quy ước: A: thân cao > a: thân thấp

                B: hoa đỏ > b: hoa trắng

                D: vỏ hạt vàng > d: vỏ hạt xanh.

P: AaBbDd x AaBbDd

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 1 cho giao phấn với nhau được F 2 ta có:

F 1 × F 1 : A- bbD- x aaB- dd

Gp: 

F 2 : Cây có kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh (AaBbdd) chiếm tỉ lệ: 

5 tháng 11 2019

Đáp án A

P:  AaBbDd tự thụ

Chọn cây A-bbD- ở F1 lai với cây aaB-dd ở F1

Xác suất suất hiện cây A-B-dd ở F2

Xét A- × aa → (1/3AA : 2/3Aa) × aa → xác suất xuất hiện KH A- ở F2 là 2/3

Xét bb × B- → bb × (1/3BB : 2/3 Bb) → xác suất xuất hiện KH B- ở F2 là 2/3

Xét D- × dd →(1/3DD : 2/3Dd) × dd, xác suất xuất hiện KH dd ở F2 là 1/3

Vậy xác suất xuất hiện KH A-B-dd là 2/3 × 2/3 × 1/3 = 4/27