K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2017

Chức năng của trạng từ:

- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu

Vị trí của trạng từ:

1. Đứng sau động từ thường.

2. Đứng trước tính từ.

3. Đứng trước trạng từ khác.

4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu.

Lưu ý:Vị trí:Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trả lời câu hỏi:

-Đúng.

Chúc bạn học tốtvui

28 tháng 8 2017

bạn ơi cho mình hỏi trạng từ đứng sau tobe ha

31 tháng 8 2017

Vị trí của trạng từ:

1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)

VD: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

VD: I have recently finished my homework.

3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj

Ex: She is very nice.

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

VD: The teacher speaks too quickly.

5. Trước “enough” : V + adv + enough

VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu

VD: The doctor told me to breathe in slowly.

8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

VD: Last summer, I came back my home country

My parents had gone to bed when I got home.

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

Chức năng của trạng từ:

1. Dùng để bổ nghĩa cho động từ thường. Khi đó, trạng từ sẽ đứng sau động từ. Tuy nhiên, nếu sau động từ đó còn có tân ngữ thì trạng từ có thể đứng trước động từ.

2. Dùng để bổ nghĩa cho tính từ. trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng trước tính từ.

3. Dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng đầu, giữa hoặc cuối câu và thường được ngăn cách bởi dấu phẩy.

*Note*: Cái này có trên mạng đó, mk chỉ cóp về cho bạn đọc thoi nha!!!!!!

16 tháng 9 2016

Mik dang ki

Gmail: thaovy28091986@gmail.com  

16 tháng 9 2016

bạn check qua tn cho mình đi

18 tháng 4 2023

Xin lỗi các bạn , vì mình muốn có câu trả lời sớm nên mình mới chuyển ngữ văn sang tiếng anh do hôm qua và cả ngày hôm nay tớ đã đăng nhiều lần về câu hỏi này nhưng không có câu trả lời , tớ mong các bạn hãy giúp tớ , tớ rất cam lòng cảm ơn các bạn

11 tháng 5 2018

Where are/is/...

Yes, ..

No..

17 tháng 10 2021

Động từ To Be là một trợ động từ (auxiliary verbliên kết chủ ngữ của câu với một vị ngữ dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá một sự vật, sự việc, con người,...

Các dạng biến thể của động từ To Be

Động từ To Be trong các thì tiếng Anh khác nhau mà bạn sẽ phải chia dựa theo ngôi và thời gian của câu.

 Các dạng Chủ ngữ

Động từ To Be

Ví dụ

Dạng cơ bản

 

be

It can be simple.

Thì hiện tại đơn

I

am

am here.

He/She/It

is

She is here.

You/We/They

are

You are here.

Thì quá khứ đơn

I/He/She/It

was

was here.

You/We/They

were

You were here.

Thì tương lai đơn

I/You/He/She/It/We/They

will be

will be here.

Dạng tiếp diễn

 

being

He is being unusual.

Dạng hoàn thành

 

been

It has been fun.

1. Thì hiện tại đơn với động từ To Be

Công thức:

Dạng câuCông thức
Khẳng định (+)S + am/is/are + O
Phủ định (-)S + am/is/are + not + O
Nghi vấn (?)
  • Am/Is/Are + S +...?
  • What/Why/How... + am/is/are + S +...?

Chia động từ To Be:

  • Am: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là "I".
  • Is: Dùng cho chủ ngữ "He", "She", "It" hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.
  • Are: Dùng cho chủ ngữ "You", "We", "They" và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.

2. Thì quá khứ đơn với động từ To Be

Công thức:

Dạng câuCông thức
Khẳng định (+)S + was/were +...
Phủ định (-)S + was/were + not +...
Nghi vấn (?)
  • Was/Were + S +...?
  • What/Why/How... + was/were + S +...?

Chia động từ To Be:

  • Was: Dùng cho chủ ngữ "I", "He", "She", "It" hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.
  • Were: Dùng cho chủ ngữ "You", "We", "They" hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.

Cách sử dụng và vị trí của động từ To Be

Động từ To Be được dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá sự vật, sự việc, con người,... Động từ To Be đứng sau chủ ngữ và:

Đứng trước danh từ

Ví dụ: He is a soccer player. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá.)

Đứng trước tính từ

Ví dụ: She is so beautiful. (Cô ấy thật xinh đẹp.)

Đứng trước cụm giới từ (chỉ thời gian/nơi chốn)

Ví dụ: The cup is on the table. (Cái cốc ở trên bàn.)

Đứng trước động từ "V-ing" hoặc động từ "P2"

Ví dụ: He is working. (Anh ấy đang làm việc.)

Danh từ: Noun nha bn

17 tháng 4 2021

I like the bike because it is friendly to the environment. Our Earth is getting hotter and hotter, so i think that we should traveling by bike. In addition, riding a bike helps me keep fit.

17 tháng 4 2021

fact và opinion đâu cậu

 

20 tháng 2 2019

ko đăng linh tinh nhé