K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2018

Đáp án B

Ở câu này, “such” đi với danh từ (a lot of complaints) mang chức năng nhấn mạnh danh từ đó.

Ví dụ khác: He is such a happy person.

Dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán mẫu laptop đó nữa bởi chúng tôi đã nhận được rất nhiều lời phàn nàn

14 tháng 3 2017

Đáp án B

Kiến thức: Nhấn mạnh với so và such

Giải thích:

So và Such cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Chúng ta dùng Such trước một danh từ và dùng So trước một tính từ.

Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”

Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn.

8 tháng 1 2018

Kiến thức kiểm tra: So sánh hơn

Dấu hiệu: “than”

complicated (adj): phức tạp => tính từ dài

Cấu trúc: much/a lot/ a bit + less/more + tính từ dài + than

=> Loại B, C, D

Tạm dịch: Vì phản ứng của anh ta, vấn đề trở nên phức tạp hơn nhiều so với chúng ta nghĩ.

Chọn A

13 tháng 3 2019

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng vì chúng tôi không có thời gian.

= D. Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng.

Chọn D 

5 tháng 2 2018

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Đảo ngữ với “SUCH....THAT" (quá...đến nỗi....): Such + be + S + that +clause

Dịch nghĩa: Buổi trình diễn hoa đẹp đến nỗi chúng tôi không muốn về nhà.

25 tháng 5 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vividly (adv): một cách sinh động

B. presently = now – currently (adv): ngay lúc này

C. punctually (adv): đúng giờ

D. obviously = clearly (adv): rõ ràng là

Ví dụ: He was obviously drunk. (Rõ ràng là anh ta bị say mà.)

Tạm dịch: Jane đã thuật lại chi tiết chuyến đi của cô ấy sinh động đến nỗi chúng tôi có thể hình dung được cô ấy đã làm gì.

Chọn A

4 tháng 9 2019

Đáp án là B. Cấu trúc đảo ngữ: So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause.

31 tháng 3 2018

Chọn A

23 tháng 9 2017

Đáp án B

Cấu trúc: No sooner + had + S + PII… + than + clause(QKĐ) = vừa mới…thì….

Dịch: Chúng tôi vừa mới rời khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ tuyết

26 tháng 12 2018

Đáp án B

“flat tire”: xịt lốp xe

Bent: bẻ cong, không thẳng

Cracked: bị vỡ, bị vụn

Injured: bị chấn thương

Dịch câu: Chiếc xe bị xịt lốp, vì vậy chúng tôi đã phải thay đổi bánh xe.