K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2019

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

would + Vo => loại D

respect : tông trọng

take : cầm/ nhận lấy
appreciate : đề cao/ cảm kích

Tạm dịch: Tôi sẽ thật sự cảm kíc sự giúp đỡ của bạn vời bài tập này

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 4 2019

Đáp án là C.

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây. 

11 tháng 12 2018

Đáp án B.

- appreciate /ə'pri:ieɪt/ (v): trân trọng, cảm kích appreciate (doing) sth:

Ex: I don't appreciate being treated like a second-class citizen.

MEMORIZE

Appreciate

- appreciate sb doing sth

Ex: We would appreciate you letting us know of any problems.

- appreciable (adj): có thể đánh giá được

- appreciative (adj): tán thưởng

- appreciably (adv): một cách đáng kể

- appreciation (n): sự cảm kích, sự đánh giá cao

 depreciate (v): đánh giá thấp, tàm giảm giá trị

25 tháng 9 2018

Đáp án B

- appreciate /əˈpri:ʃieɪt/ (v): trân trọng, cảm kích

appreciate (doing) sth:

Ex: I don’t appreciate being treated like a second-class citizen.

8 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm thành ngữ

take sth/sb for granted: coi ai/cái gì đó là một điều hiển nhiên

Tạm dịch: Hãy nhớ trân trọng những điều mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên coi những điều đó là đương nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. as a rule = always: luôn luôn

B. as usual: như thường lệ

C. out of habit: như một thói quen

20 tháng 7 2018

Đáp án D

to respect sb for sth: tôn trọng ai vì điều gì

Dịch: Chúng tôi thật sự tôn trọng giáo viên vì phương pháp giảng dạy tốt của cô

1 tháng 12 2017

Đáp án D

As a rule: như một thói quen

As usual: như thường lệ 

Out of habit: theo thói quen

Cụm từ: take sb for granted [ xem là đương nhiên/ hiển nhiên]

Câu này dịch như sau: Hãy nhớ trân trọng/ biết ơn những việc mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên xem những việc đó là điều hiển nhiên

8 tháng 2 2018

Đáp án B

Chấp nhận một yêu cầu giúp đỡ của người khác một cách lịch sự à chọn “Yes, with pleasure”

Dịch câu:

Tom: “Bạn có thể mang theo cái này đến văn phòng hộ tôi được không?”

Jerry: “Vâng, rất sẵn lòng.”

18 tháng 12 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Tôi cho rằng những nhận xét đó là thiển cận.

A. short-sighted (adj): thiển cận, cận thị

B. far-sighted (adj): biết nhìn xa trông rộng, viễn thị

C. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất

D. single-handed (adj): một tay (không có ai giúp)

Kiến thức cần nhớ

with (all due) respect: người bản ngữ thường nói câu này trước khi thể hiện ý kiến không đồng tình/ trái ngược để tỏ ra lịch sự.