K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2019

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ ( Having PII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau.
Dịch: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ.

18 tháng 1 2018

Đáp án A

- Take over: nắm quyn, tiếp quản

- Come over: bỗng nhiên cảm thấy

- Take up: bắt đu làm gì (như 1 sở thích)

- Take off: cởi, tháo

ð Đáp án A (Người quản lí mới đã đề ra nhiều quy tắc rất nghiêm khắc ngay khi ông giữ chức vụ đó.)

2 tháng 6 2018

Đáp án : B

Having + PP….., S + V…: 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

ở đây, người vượt qua kì thi là anh ấy, nên S của mệnh đề 2 là “he”

Lưu ý: cấu trúc tobe allowed to V : được cho phép làm gì

18 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Make a fuss: làm ầm ĩ lên, cãi cọ
Tạm dịch: Trên máy bay cô ấy đã cãi cọ vì không có chỗ ngồi gần cửa sổ.

22 tháng 1 2017

A

 Having finished her degree, (sau khi lấy được bằng tốt nghiệp)

ð Rút gọn mệnh đề khi có cùng chủ ngữ

ð Chủ ngữ phải là người ( để tạo ra hành động lấy bằng tốt nghiệp)

ð Chỉ có A và C phù hợp với chủ ngữ là người

ð Vì “her degree” ( bằng tốt nghiệp của cô ấy) nên chủ ngữ không phải là số nhiều

ð Loại đáp án C

Đáp án A

12 tháng 6 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :

- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing

- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)

- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"

- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"

Vế đầu tiên của câu thể hiện hành động mang tính chủ động đã được hoàn thành, do đó chủ ngữ ở vế sau phải trực tiếp thực hiện hành động đó. Chỉ có phương án B. the committee members discussed the problem là phù hợp với yêu cầu.

Dịch nghĩa: Sau khi đã được phục vụ bữa tối, các thành viên hội đồng bàn luận về vấn đề.

          A. the problem was discussed by the members of the committee = vấn đề đã được bàn luận bởi các thành viên của hội đồng.

          C. it was discussed by the committee members the problem = nó được bàn luận bởi những thành viên hội đồng vấn đề.

          D. a discussion of the problem was made by the members of the committee = một cuộc thảo luận về vấn đề đã được tạo ra bởi những thành viên của hội đồng.

12 tháng 5 2018

Đáp án D

Vị trí này ta cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ (adj + N).

The safety regulation: quy định, nội quy an toàn.

Các đáp án còn lại:

A. regulate (v): điều chỉnh, quy định.

B. không tồn tại regulative.

C. regulatory (adj): kiểm soát, điều tiết.

Dịch: Cơ quan pháp luật đã yêu cầu cập nhật quy định an toàn cho nhà máy điên Darcy

9 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức về câu ước và thể nhở vả

- Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành

- Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.

5 tháng 7 2017

Đáp án 

4 tháng 4 2017

Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. awfully: vô cùng, hết sức
B. severely: rất nghiêm trọng
C. bitterly: cay đắng
D. fully: đầy đủ, hoàn toàn
Dịch: Cô ta cay đắng hối tiếc đã quá tàn nhẫn