K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2019

Đáp án A

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu.Vậy tính trạng trội là mắt đỏ, thân nâu. F1 dị hợp tử 2 cặp gen

F2 có tỷ lệ 1 mắt đỏ, thân đen: 2 mắt đỏ, thân nâu: 1 mắt tím, thân nâu.Vậy số tổ hợp giao tử là 1+2+1= 4= 2× 2.Vậy F1 cho 2 loại giao tử

Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen,lại chỉ cho 2 loại giao tử, chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân.

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám. cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F­2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Cho các kết luận sau:

  (1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

  (2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen   A B a b X D X d x  A B a b X D Y

  (3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

  (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lận ở F2 là 31,25%.

  (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 6 2017

Chọn C

A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)

♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

F1 x F1 à F­2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai

AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%

23 tháng 4 2017

Đây là phép lai một tính trạng.

 thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.

: thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

  100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F2: +   : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F2:

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:  XabXab (thân xám, mắt đỏ)     x      XabY (thân đen, mắt trắng)  .

à  F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)

: XABXab  x  XabY à  F2: (  thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5

à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4) .2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

Vậy: C đúng.

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau: (1) 2 gen quy định...
Đọc tiếp

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:

(1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X

(2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái F1 với tần số 20%

(3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là X A B Y ,   X A B X a b  

(4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%

Số nhận định đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 2 2017

Đáp án C

Đây là phép lai một tính trạng

Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ →F1: 100% thân xám, mắt đỏ

F1 x F1: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ

→F2: +♀: 100% thân xám, mắt đỏ

+ ♂: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ

 : +♀: 50% thân xám, mắt đỏ

+ ♂: 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ

Ø Xét riêng từng tính trạng ở  :

-         Màu thân: 75% xám: 25% đen → A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực

=> gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)

-         Màu mắt: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng → B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực

=> gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y

Ø Pt/c: XABXAB (thân xám, mắt đỏ) x XabY (thân đen, mắt trắng)

→ F 1 :   1 X A B X a b : 1 X A B Y  (100% thân xám, mắt đỏ)

F 1 × F 1 :   X A B X a b × X A B Y → F 2 :♂ thân đen, mắt trắng  ( X a b Y ) =   0 , 2 = 0 , 4 . 0 , 5  

→ X A B X a b  cho giao tử X a b = 0 , 4 > 25 % là giao tử liên kết f= (0,5-0,4).2= 20% 

Dựa trên chứng minh → 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng:

A.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau

B.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen ở ruồi cái 

C.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau không hoàn toàn hoán vị giữa hai gen là 25 % 

D.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.

1
5 tháng 1 2018

Ptc: cái mắt tím, thân nâu       x          đực mắt đỏ, thân đen

F1: 100% mắt đỏ, thân nâu

F1 x F1

F2: 2 mắt đỏ, thân nấu : 1 mắt tím, thân nâu : 1 mắt đỏ thân đen

 Do kiểu hình 2 giới giống nhau <=> gen nằm trên NST thường

F1 dị hợp lai với nhau, đời con F2 không có các tỉ lệ đặc thù của tương tác gen

=> Tính trạng đơn gen

Vậy A mắt đỏ >> a mắt tím

B thân nâu >> b thân đen

F1 dị hợp 2 cặp gen : Aa và Bb

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F2: (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 khác với đề bài

=>  2 gen có liên kết với nhau

=> Vậy F1:  

Do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Gọi 2 x là tần số hoán vị gen của ruồi cái ta có 

Ab = aB = 0.5 - x 

AB = ab = x 

Ta có A- b = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25 

         aaB - = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25 

         A-B- = x  + 0.5 - x = 0.5

=> Hoán vị gen với tần số không xác định 

=> Đáp án B

19 tháng 9 2018

Đây là phép lai một tính trạng.

P t / c : thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à  F 1 : 100% thân xám, mắt đỏ.

F 1 × F 1 : thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

  → F 2 :  100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F 2 : + : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F 2 :

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:   X ab X ab (thân xám, mắt đỏ)     x      X ab Y (thân đen, mắt trắng)  .

à  F 1 :   1 X AB X ab   :   1 X AB Y (100% thân xám, mắt đỏ)

  X AB X ab   x   X ab Y à F 2 : ( thân đen, mắt trắng ( X ab Y ) = 0.2 = 0,4.0,5

à X AB X ab cho giao tử X ab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

Vậy: C đúng.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A.

B. 3

C. 4

D. 1

1
13 tháng 8 2017

Đáp án B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 9 2018

Đáp án C

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ   ×  ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→   A - , B - + A - , b b = 0 , 75 A - , B - 0 , 75 + A - , b b 0 , 25 = 0 , 5125

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: A B a b XDXd (f = 0,4)  ×  A B a b XDY (f = 0).

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  A B A B XDXD = 0 , 15 × 1 / 4 0 , 65 × 3 / 4  = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 2 1  = 24/169 = 14,2%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 5 2019

Đáp án C

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ   ×  ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ Fdị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→  

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: A B a b bXDXd (f = 0,4)  ×  A B a b XDY (f = 0).

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B XDXD = 0 , 15 x ( 1 / 4 ) 0 , 65 x 1 / 4 = 1 13 ; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 1 2  = 24/169 = 14,2%.

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.

B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.

C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.

D. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.

1
7 tháng 2 2017

Chọn D.

P: cái mắt trắng, thân nâu x đực mắt đỏ, thân đen

F1: 100% mắt đỏ, thân nâu

F1 x F1

F2: 2 đỏ, nâu : 1 trắng nâu : 1 đỏ, đen

A đỏ >> a trắng

B nâu >. B đen

F2: 3 đỏ : 1 trắng ó F1 : Aa

      3 nâu : 1 đen ó F1 : Bb

F2: 2 A-B- : 1aaB- : 1A-bb

Không xuất hiện kiểu hình đồng lặn aabb

Kiểu hình F2 phân li 1 : 2 : 1

Ít nhất có 1 bên dị chéo, liên kết hoàn toàn

Có ở ruồi giấm, ruồi đực liên kết hoàn toàn

Ruồi đực F1 dị chéo:  A b a B

Ở ruồi giấm  cái  có kiểu gen  A b a B

=> Hoán vị  với tần số 1 - 2x

=> Ab = aB = x ; AB = ab = 0,5 – x

=> Ta có:  a b a b = 0 x (0,5 – x) = 0

=> A- B - = (0,5 – x )  + x × 0,5 x 2 = 0,5 – x + x = 0,5

=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0 = 0,25 

=> Vậy hoán vị gen với tần số bất kì thì cho tỉ lệ kiểu hình  

Vậy giải thích đúng là D